Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
THỰC HÀNH:
VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY - LI -A
1. Đặc điểm địa hình:
- Địa hình có thể chia thành 5 khu vực.
+ Một đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Tây.
+ Cao nguyên Tây Ô - Xtrây - li - a : Khá bằng phẳng với độ cao khoảng 700 - 800m.
+ Đồng bằng trung tâm: nhiều sông, hồ cao trung bình khoảng 200m.
+ Núi cao phía Đông: độ cao trung bình khoảng 1000m.
+ Một đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông.
- Đỉnh núi cao nhất: Rao - đơ Mao cao khoảng 1500m.
2. Đặc điểm khí hậu:
Các khu vực |
Đặc điểm khí hậu | Giải thích |
Miền Đông | - Lượng mưa lớn 1500mm/năm. |
-> Ảnh hưởng dòng biển nóng. - Gió Tín Phong thổi thường xuyên. |
Miền Trung |
- Lượng mưa 274mm/ năm - Sự chênh lệch nhiệt độ các mùa trong năm rõ rệt. |
- Nằm sâu trong nội địa, xa biển, ảnh hưởng chí truyến Nam. - Địa hình thấp, núi cao xung quanh. |
Miền Tây |
- Lượng mưa 883mm/ năm. - Nhiệt độ thấp hơn Miền Đông. |
-> Ảnh hưởng dòng biển lạnh, gió Tây Ôn Đới. - Khí hậu khô hạn. |
Nhận xét:
- Lượng mưa phía Đông cao hơn phía Tây.
- Nhiệt độ phía Đông cao hơn phía Tây.
* Sự phân bố hoang mạc:
- Hoang mạc phân bố ở phía Tây lúc địa nơi có lượng mưa giảm dần từ biển vào.
- Sự phân bố hoang mạc phụ thuộc vào vị trí, địa hình và ảnh hưởng thường xuyên của dòng biển lạnh và hướng gió thổi thường xuyên.
P/s: Tiếc gì 1 lời cảm ơn ~~
Những ảnh hưởng
- Thuận lợi: Do nhiệt độ và độ ẩm cao nên sản xuất nông nghiệp có thể tiến hành quanh năm, có thể xen canh gối vụ nhiều loại cây.
- Khó khăn: Khí hậu nóng ẩm, dịch bệnh phát triển nhanh, gây hại cho cây trồng và vật nuôi
Câu 1:
Lãnh thổ châu Mĩ có giới hạn và vị trí địa lí như thế nào?
Câu 2:
Cho biết đặc điểm địa hình châu Mĩ?
Câu 3:
Tại sao châu Mĩ có nhiều đới và kiểu khí hậu như vậy?
Câu 4:
Giải thích tại sao châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng ?
Câu 5:
Cho biết sự khác nhau về đô thị hóa giữa Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ?
Câu 6:
Trình bày sự khác nhau về sản xuất nông nghiệp giữa các nước Bắc Mĩ với các nước Trung và Nam Mĩ?
Câu 7:
Cho biết giới hạn lãnh thổ và vị trí địa lí của Châu Nam Cức?
Câu 8:
Trình bày đặc điểm bề mặt địa hình , khoáng sản, sinh vật ở lục địa Nam Cực?
Câu 9:
Cho biết vai trò của tầng ozon ? Nguyên nhân làm suy giảm tầng ozon , hậu quả của việc suy giảm tầng ozon và biện pháp khắc phục?
Câu 10: Cho biết lãnh thổ châu Đại Dương gồm những bộ phận nào?
Câu 11:
Hãy nêu giới hạn và vị trí địa lí của châu Âu.
Câu 12:
Kể tên và nêu sự phân bố các dạng địa hình chính của châu Âu.
Bạn thi tốt nha!
Địa hình Bắc Mĩ:
+Ở phía Tây của Bắc Mĩ là hệ thống núi trẻ và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần ở phia Nam và Đông Nam.
+Ở phía Đông của Bắc Mĩ là dãy núi già A-pa-lat.
Địa hình Nam Mĩ:
+Ở phía Tây của Nam Mĩ là hệ thống núi trẻ An-đet cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống côc-đi-e của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Nam Mĩ là một chuỗi các đồng nối nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-ba.Tất cả các đồng bằng đều thấp từ phía Nam đồng bằng Pam-Ba cao lên thành một cao nguyên.
+Ở phía Đông của Nam Mĩ là các cao nguyên, sơn nguyên.
Khái quát tự nhiên
Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và khu vực Nam Mĩ. Diện tích : hơn 20,5 triệu km²
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti
– Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió tín phong đông nam thường xuyên thổi.
+ Eo đất Trung Mĩ: nơi tận cùng của dãy Cóoc đie.
+ Quần đảo Ăngti: gồm vô số đảo quanh biển Caribê.
– Khí hậu, Thực vật có sự phân hoá theo hướng Đông – Tây.
b. Khu vực Nam Mĩ
– Hệ thống núi trẻ An-đét phía Tây.
+ Cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình 3000-5000m, xen kẻ giữa núi là các cao nguyên và thung lũng (cao nguyên An-đét).
+ Thiên nhiên phân hoá phức tạp:
– Các đồng bằng ở giữa: Ô-ri-nô-cô, Pam-pa, La-pha-ta A-ma-zôn (rộng nhất thế giới)
– Sơn nguyên phía Tây: Bra-xin, Guy-a-na.
Vì Châu Mỹ trải dài từ vùng Cực Bắc đến gần vùng Cực Nam, địa hình đa dạng, nhiều núi cao, đồng bằng rộng và sơn nguyên lớn.
Câu 3:
a, Rừng nhiệt đới ẩm: Môi trường nhiệt đới ẩm
Hoang mạc cát: Môi trường hoang mạc
Xa van: Môi trường nhiệt đới
Rừng cận nhiệt đới ẩm: Môi trường cận nhiệt đới ẩm, cận nhiệt đới gió mùa
Rừng cây bụi gai lá cứng: Môi trường địa trung hải
Đồng cỏ ôn đới: Môi trương cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm
Rừng lá rộng: Môi trường ôn đới hải dương
Rừng lá kim: Môi trường ôn đới lục địa
Đồng rêu: Môi trường đới lạnh
Cảnh quan vùng cực: Môi trường đới lạnh
b, Dựa vào đặc điểm môi trường em sắp xếp như vậy
Trả lời:
- Cho đến năm 1840, lượng khí thải CO2 trong không khí vẫn ổn định ở mức 275 phần triệu.
- Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng khí thải CO2 không ngừng gia tăng; năm 1997 đã đạt đến 355 phần triệu.
- Nguyên nhân: Do các chất khí thải CO2 trong công nghiệp, trong đời sống và trong đốt rừng ngày càng nhiều.
Chúc bạn học tốt!
lượng khí thải luôn được tăng qua các năm
các năm về sau tăng nhanh hơn những năm trước