K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2018

Đáp án A

F2 có tỉ lệ phân li ở 2 giới khác nhau và 9 hung/ 7 trắng

à 1 cặp gen nằm trên NST thường, 1 cặp gen nằm trên X

Và tương tác bổ sung

A-B-: hung

A-bb; aaB-; aabb: trắng

P: AAXBY x aaXbXb

F1: AaXBXb : AaXbY

F2: (1AA: 2Aa: 1aa)( XBXb; XbXb; XBY; XbY)

Lấy các cá thể lông hung F2 giao phối:

(1AA XBXb: 2Aa XBXb) x (1AA XBY; 2AaXBY)

F3: (4/9AA: 4/9Aa: 1/9aa)(XBXB; XBXb; XBY; XbY)

I. Tỉ llông hung thu được 7/9. à sai, lông hung = 2/3

II. T ỉ lcon cái lông hung thuần chủng 1/18. à sai, cái lông hung thuần chủng = 1/9

III. T ỉ lệ con đực lông hung 1/3. à đực lông hung = 

IV. T ỉ lệ con đực lông trắng chmang các alen lặn 1/18.  à đúng

15 tháng 6 2016

Đề bài có phải là tỉ lệ 9 lông xám : 6 lông đen : 1 lông hung không nhỉ?

Nếu là tỉ lệ 9:6:1, Ta có: Tổng số tổ hợp 9 + 6 + 1 = 12  = 4 x 4 → P dị hợp 2 cặp gen AaBb

→ Tính trạng màu lông do 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác nhau quy định theo quy luật tương tác bổ sung 9 lông xám (9A-B-)  : 6 lông đen (3A-bb + 3aaB-) : 1 lông hung (1aabb).

P lai phân tích: AaBb x aabb → Đời con: 1 A-B- : 2 (1A-bb + 1aaB-) : 1 aabb = 1 lông xám : 2 lông đen : 1 lông hung.

21 tháng 6 2016

đáp án là 2 xám : 1 đen : 1 hung. thật là không hiểu cái đề này luôn

19 tháng 9 2015

P: gà trống lông không vằn XaXa × gà mái lông vằn XAYà F1: XAXa: XaY (1 vằn: 1 không vằn)

F1× F1: XAXa × XaàF2: XAXa: XaXa: XAY: XaY. (1 vằn: 1 không vằn),

Gà mái lông vằn (P) XA× gà trống lông vằn (F1) XAXà XAXA:XAXa: XAY: XaY. (50% gà trống lông vằn, 25% gà mái lông vằn và 25% gà mái lông không vằn).

10 tháng 6 2016

Bình à sao cậu toàn ra mấy bài khó thế

bài này mình bó tay chấm com chấm vn luôn quá

batngo oho

10 tháng 6 2016

5 ngày nữa bạn bận cái gì thế

ucche

31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

1 tháng 6 2016
Tỉ lệ số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp là:
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
Đáp án đúng: C
1 tháng 6 2016

C. \(\frac{3}{32}\)

17 tháng 6 2016

A_B_ + A_bb : lông trắng.
aaB_ : lông xám.  
aabb : lông đen.
F1: 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 \(\times\) 2   
Một bên bố mẹ dị hợp 2 cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
\(\Rightarrow\) 4 trắng : 3 xám : 1 đen \(\Rightarrow\) 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa \(\times\) aa)(Bb \(\times\) Bb) 
\(\Rightarrow\) Phép lai: AaBb (trắng) \(\times\) aaBb (xám). 

 

22 tháng 9 2016

Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen PLĐL. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ KH ở đời con là:

A. 3 lông trắng : 1 lông đen.                              B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.

 

C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám.         D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen.

 

22 tháng 9 2016

cảm ơn bạn nhá