K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 3 2018

Đáp án A

P: AaBb × AaBb.

F1: AABB, AaBB, AABb, AaBb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.

Phép lai không tạo ra kiểu hình hoa kép A_B_ thì sẽ tạo 100% hoa đơn.

Đầu tiên đó là các phép lai tự thụ của các kiểu gen chứa ít nhất 1 cặp đồng hợp lặn, có 5 phép lai: aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.

Tiếp đến là phép lai giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau nhưng có 1 cặp gen đồng hợp lặn giống nhau, trường hợp này có các tổ hợp sau, trong mỗi tổ hợp chọn ra 2 kiểu gen bất kỳ trong các kiểu gen thì sẽ có 1 phép lai,

Ví dụ có các tổ hợp: (aaBB, aaBb, aabb) + (AAbb, Aabb, aabb) =  6.

Vậy có tất cả 11 phép lai thỏa mãn.

Lưu ý: Đây là cách nhìn nhanh để tìm ra số phép lai mà không phải viết tất cả các phép lai ra, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều

6 tháng 7 2018

Đáp án B

F1: ( 1 : 1 ) = 1 x ( 1 : 1)

→  TH1: Phép lai của KG chứa alen A cho 1 kiểu hình, KG chứa alen B cho ra 2 kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1

TH2: ngược lại.

Nếu KG chứa alen A cho ra 1 KH thì phép lai đó có thể là: AA x aa, hoặc AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc aa x AA, hoặc Aa x AA

KG chứa B cho ra KH có tỉ lệ 1: 1 thì phép lai đó là : Bb x bb

→  Trường hợp 1: Có 5 phép lai phù hợp

TH2: Tương tự, có 5 phép lai

→ Có 10 phép lai.

3 tháng 2 2017

Đáp án A

Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 có 9 kiểu gen gồm có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.

Khi cho 9 kiểu gen F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, để F2 phân li theo tỷ lệ 3 kép : 1 đơn, thì tỉ lệ kiểu gen F2 phải là:

3(A-B-) : 1 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb)

hoặc 6(A-B-) : 2 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb)

Nếu phân li theo tỷ lệ 3:1 ta có các phép lai:

P1: AABb x AABb;

P2: AaBB x AaBB;

P3: AABb x aaBb;

P4: AaBB x Aabb

Nếu phân li theo tỷ lệ 6:2 ta có các phép lai:

P5: AaBb x AABb;

P6: AaBb x AaBB;

Như vậy có 6 phép lai tạo ra kiểu hình 3 kép: 1 đơn.

Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa...
Đọc tiếp

Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X) ?

(1) Aabbdd     (2) AABbdd             (3) AABbDD            (4) AaBBdd    (5) AABbDd

(6) AaBBDd   (7) AaBBDD            (8) aabbdd                                       (9) AabbDd       (10) aabbDD

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

1
15 tháng 11 2019

Đáp án D

Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd

Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9

Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:

+ 3 đỏ:1 trắng →X: AaBB ; AABb →2,3,4,7 thoả mãn.

+ 3 trắng:1 đỏ →X: aabb →8,10 thoả mãn.

Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.

22 tháng 9 2017

D: quả to

d: quả nhỏ

Cây hoa đỏ, quả nhỏ tự thụ phấn.

 Đề cho các cặp gen phân li độc

lập nên ta xét riêng từng tính trạng.

Tính trạng hình dạng quả. P: quả

 nhỏ tự thụ phấn đời con 100%

quả nhỏ (có 1 kiểu hình).

Xét chung 2 tính trạng: F­1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% = 56,25% hoa đỏ x 1 quả nhỏ.

Xét riêng tính trạng màu hoa: P: hoa đỏ tự thụ phấn đời con có 56,25% hoa đỏ. Vậy P:AaBb.

Kiểu gen của P : AaBbdd

P giao phấn với cây khác đời con thu được 4 kiểu hình thì tính trạng hình dạng quả phải có 2 kiểu hình (Vì tính trạng màu hoa tối đa chỉ có 2 kiểu hình)

Suy ra kiểu gen của cây khác có chưa Dd.

Khi đó đời con có tỉ lệ 1 cây quả nhỏ : 1 cây quả to.

Xét chung 2 tính trạng đời con có tỉ lệ : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1)

Vậy tính trạng màu quả đời con có tỉ lệ 3 : 1.

P : AaBb suy ra kiểu gen của cây khác là : aabb, AABb, AaBB.

Kết hợp 2 tính trạng ta có kiểu gen của cây khác là: aabbDd, AABbDd, AaBBDd

Như vậy có 3 phép lai.

4 tháng 1 2020

Đáp án C 

1 tháng 11 2019

P: A-B-dd tự thụ, F1: 9 : 7

Do dd x dd → dd => Chỉ xét tính trạng màu hoa thì tỷ lệ kiểu hình F1 vẫn là 9:7

=> P: AaBbdd

1:1:1:1 = (1:1)(1:1) = (1D- : 1dd)(1 đỏ : 1 trắng)

=> P: AaBbdd x aaBBDd hoặc AAbbDd.

Chọn D.

27 tháng 10 2017

Đáp án B.

Quy ước: A-B- : đỏ; A-bb= aaB- = hồng; aabb= trắng D-: tròn; dd = dài

Các gen nằm trên các NST khác nhau.

AaBbDd x P → tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)

(AaBb x AABb)(Dd x Dd)

Hoặc (AaBb x AaBB)(Dd x Dd)

Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu hoa của loài này do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định.

II. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.

III. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.

IV. Alen quy định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với alen quy định cánh hoa đơn.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
6 tháng 3 2019

Đáp án D

Xét tỷ lệ ở F2: hoa đỏ/ hoa trắng =9:7; cánh kép/ cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội hoàn toàn so với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

D- cánh kép; dd: cánh đơn

Nếu các gen PLĐL thì F­2 có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh.

Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30

III, cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16 → III sai

IV đúng

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?

(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.

(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.

(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 11 2017

Đáp án C

- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).

- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.

- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.

(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.

+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.

(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.

+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.

+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.

+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.

- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.

+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.

+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.

+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.

→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).