Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.
D- quy định hoa kép, d quy định hoa đơn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1
Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7
Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì cây hoa trắng, dạng đơn chiếm tỉ lệ ¼ x 7/16 = 0,1094 = 10,94% trái với giả thuyết là 9,25%.
→ Hai cặp tính trạng liên kết với nhau, trong đó cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
→ (1) sai.
- Ở F1, cây hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 40,5%.
Giả sử cặp gen Bb liên kết với Dd thì cặp Aa phân li độc lập, do đó A- chiếm tỉ lệ 3/4.
→ B-D- chiếm tỉ lệ 40,5% : 3/4 = 0,54
Kiểu hình B-D- chiếm tỉ lệ 0,54
→ Kiểu hình bbdd chiếm tỉ lệ 0,04.
→ Giao tử bd = 0,2
→ Tần số hoán vị 40%.
→ (2) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,2
→ Kiểu gen của P là AaBd/bD.
Cây P lai phân tích, ở đời con, kiểu hình hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 1/2 x 0,2 = 0,1 = 10%
→ (3) đúng.
- Cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 (có kí hiệu A-B-dd) gồm có:
Xét cặp gen A- có 1AA và 2Aa nên sẽ cho 2 loại giao tử là 2/3A ; 1/3a.
Xét cặp NST mang B-dd gồm có 0,3.0,3 Bd/Bd và 2.0,3.0,3 Bd/bd sẽ cho 2 loại giao tử là 0,15Bd, 0,06bd
→ Tỉ lệ là 5Bd ; 2bd.
Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 2/3 x 5/7 = 10/21.
→ Khi lai phân tích, sẽ có kiểu hình hoa đỏ, dạng đơn (A-B-dd) với tỉ lệ đúng bằng tỉ lệ của giao tử Abd = 10/21.
→ (4) đúng.
Đáp án A
P: AaBb × AaBb.
F1: AABB, AaBB, AABb, AaBb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.
Phép lai không tạo ra kiểu hình hoa kép A_B_ thì sẽ tạo 100% hoa đơn.
Đầu tiên đó là các phép lai tự thụ của các kiểu gen chứa ít nhất 1 cặp đồng hợp lặn, có 5 phép lai: aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.
Tiếp đến là phép lai giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau nhưng có 1 cặp gen đồng hợp lặn giống nhau, trường hợp này có các tổ hợp sau, trong mỗi tổ hợp chọn ra 2 kiểu gen bất kỳ trong các kiểu gen thì sẽ có 1 phép lai,
Ví dụ có các tổ hợp: (aaBB, aaBb, aabb) + (AAbb, Aabb, aabb) = 6.
Vậy có tất cả 11 phép lai thỏa mãn.
Lưu ý: Đây là cách nhìn nhanh để tìm ra số phép lai mà không phải viết tất cả các phép lai ra, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều
Đáp án A
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép : A D a d Bb = 0,05 → AD = 0,1 < 0,25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
Đáp án C
Phương pháp.
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Đáp án B
Một cây hoa đỏ thuộc loài này có thể có một trong các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
(1) Đúng. Khi cho cây (T) tự thụ phấn:
+ Nếu đời con chỉ toàn hoa đỏ → cây (T) có kiểu gen AABB. (AABB × AABB)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa vàng → cây (T) có kiểu gen AABb. (AABb × AABb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa hồng → cây (T) có kiểu gen AaBB. (AaBB × AaBB)
+ Nếu đời con có cả 4 màu hoa hoặc ít nhất 3 màu hoa đỏ, vàng, hồng (do hoa trắng tỉ lệ nhỏ nên có thể thực nghiệm không xuất hiện) → cây (T) có kiểu gen AaBb. (AaBb × AaBb)
(2) Đúng. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen:
+ Nếu đời con chỉ toàn hoa đỏ → Cây (T) có kiểu gen AABB. (AABB × AbBb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa vàng → Cây (T) có kiểu gen AABb. (AABb × AaBb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa hồng → cây (T) có kiểu gen AaBB. (AaBB × AaBb)
+ Nếu đời con có cả 4 màu hoa hoặc ít nhất 3 màu hoa đỏ, vàng, hồng (do hoa trắng tỉ lệ nhỏ nên có thể thực nghiệm không xuất hiện) → cây (T) có kiểu gen AaBb. (AaBb × AaBb)
(3) Sai. Khi cho cây (T) giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng (aaBB) sẽ không phân biệt được cây (T) mang kiểu gen AABB hay AABb do đời con đều thu được toàn hoa đỏ.
(4) Sai. Ví dụ cây khi cho cây (T) mang kiểu gen AABB hoặc AABb giao phấn với một cây hoa đỏ dị hợp một cặp gen (AaBB) thì sẽ thu được đời con toàn hoa đỏ như nhau.
Đáp án D
Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_
Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án B
(1) Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb
(2) đúng, vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1
(3) đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng)
(4) đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3
Đáp án A
Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 có 9 kiểu gen gồm có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
Khi cho 9 kiểu gen F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, để F2 phân li theo tỷ lệ 3 kép : 1 đơn, thì tỉ lệ kiểu gen F2 phải là:
3(A-B-) : 1 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb)
hoặc 6(A-B-) : 2 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb)
Nếu phân li theo tỷ lệ 3:1 ta có các phép lai:
P1: AABb x AABb;
P2: AaBB x AaBB;
P3: AABb x aaBb;
P4: AaBB x Aabb
Nếu phân li theo tỷ lệ 6:2 ta có các phép lai:
P5: AaBb x AABb;
P6: AaBb x AaBB;
Như vậy có 6 phép lai tạo ra kiểu hình 3 kép: 1 đơn.