Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mỗi loài thủy sản sống ở một…giới hạn……………nhiệt độ nhất định
Độ trong là đại lượng đặc trưng cho mức độ…ánh sáng …………..xuyên qua mặt nước
Nước có màu……nõn chuỗi hoặc vàng lục……………………..Người ta gọi là nước béo
Sự..chuyển động……………..của nước ảnh hưởng đến lượng oxi, thức ăn…của thủy sản
Đáp án: B. 0,1mg/l.
Giải thích: Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 mg/l – SGK trang 153
Nên | Không nên |
Hạn chế đánh bắt thủy sản | phá hủy nơi sinh sống của các loài thủy sản |
Thiết lập các khu bảo tồn thủy sản | Đánh bắt thủy sản qua mức |
Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản | đánh bắt thủy sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt(bằng mìn ,bằng điện) |
đánh bắt thủy sản bằng những phương pháo không mang tính hủy diệt ,an toàn (lưới kéo ,lưới vây ,..) | thải các chất bẩn ,phóng xạ ra biển |
khai thác thủy sản đúng quy đinh | khai thác thủy sản không đúng quy định |
- Sản lượng .khai thác.... nhiều loài hải sản bị ......giảm sút........ nghiêm trọng.
- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị .....ô nhiễm nghiêm trọng.........
- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển ...kinh tế...... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .....ngư dân......... ven biển.
- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ....quá mức........, tình trạng ...ô nhiễm môi trường...... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các ....khu vực sinh sống..... của các loài tăng lên.
- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ....đất nước/xã hội........, là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh ....xóa đói giảm nghèo......... ở mỗi quốc gia.
Hình thức thủy sản phổ biến nước ta:nuôi trong các vực nước tĩnh
Địa phương em thường nuôi loại thủy sản : cá
A:nuôi trong các vực nước tĩnh
B:nuôi trong lồng , bè ở các mặt nước lớn
C:nuôi chắn sáo , đăng quân
-Hình thức nuôi thủy sản phổ biến nhất ở nước ta là: nuôi trong các vực nước tĩnh; nuôi trong lồng, bè ở các mặt nước lớn.
-Ở địa phương em thường nuôi:
+tôm theo hình thức nuôi chắn sáo, đăng quầng.
+cá tra theo hình thức nuôi trong các vực nước tĩnh.
-Các hình thức nuôi thủy sản phù hợp với:
+Hình A: nuôi trong các vực nước tĩnh.
+Hình B: nuôi trong lồng, bè ở các mặt nước lớn.
+Hình C: nuôi chắn sáo, đăng quầng.
Chúc bạn học tốt!
1)
Hậu quả của việc phá rừng:
-Làm biến đổi khí hậu
-Gây sạt lở,lũ quét,xói mòn đất
-Thiếu nước,giảm lượng khí oxi và tăng lượng khí cacbonic
2)
tuyên truyền vận động mọi người không chặt phá rừng bừa bãi, nên trồng cây gây rừng
phải bảo vệ môi trường bằng nhiều cách khác nhau như
- lựa chọn những đồ vật thân thiện với môi trường để mua và sử dụng một cách hợp lí
- không xả rác bừa bãi, không xả nước bẩn xuống ao hồ
- không bẻ cây, bẻ cành, ngắt hoa
1.*Hậu quả của việc phá rừng :
- Gây ra nạn ô nhiễm môi sinh, hiện tượng trái đất ấm dần lên, nạn đói kém, lụt lội, nạn voi bỏ rừng về buôn làng giết hại con người, phá hoại tài sản
- Hủy hoại những lâm sản dưới tán rừng đã gây nên sự mất cân bằng sinh thái nghiêm trọng, dẫn đến sự biến đổi khí hậu thất thường, bão lụt, lũ quét, lở đất và phát sinh nhiều loại dịch bệnh.
*Hậu quả của việc cháy rừng:
- Mất cân bằng sinh thái
- Mất môi trường sống của sinh vật
- Ô nhiễm môi trường
- Mất một số động ,thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
- Thực vật bị chết dẫn đến lũ lụt , xạt lở
2. Để góp phần bảo vệ rừng, bản thân em cần phải :
- Tuyên truyền cho mọi người biết về lợi ích của rừng : là tài nguyên quý, vì vậy mỗi chúng ta cần chung tay để bảo vệ rừng :
+ Không chặt phá rừng bừa bãi
+ Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Mở rộng diện tích rừng
- Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên rừng
- Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên rừng ở địa phương và ở nơi mình hoạt động
- Sử dụng tài nguyên rừng hợp lí
- Bảo vệ rừng phòng hộ, các vườn quốc gia và khu dự trữ thiên nhiên
(Mk chỉ có một số biện pháp đó thôi nha)
Đáp án: B. 0,1 – 0,2 mg/l.
Giải thích: Nồng độ tối đa của amôniac trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 – 0,2 mg/l – SGK trang 153