Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Nguồn điện có tác dụng duy trì dòng điện trong mạch kín. Ví dụ: pin, acquy, diamo của xe đạp điện...
2.
8.
a)
b) Cường độ chạy qua hai bóng đèn là như nhau.
Câu hỏi liên quan đến ý này: http://edu.olm.vn/hoi-dap/question/15397.html
Bài này rất nhiều bạn sẽ nhầm là đáp án B, nhưng thực tế không phải vậy. Với các hạt chuyển động với tốc độ lớn thì cách tính sẽ khác. Các bạn tham khảo nhé:
Từ hệ thức Einstein ta có:
Động năng của hạt này là:
Đáp án đúng là C.
Năng lượng nghỉ của hạt: Wđ=\(m_o\)\(.\left(0.6c\right)^2\)=0.36\(m_o\)\(c^2\)
B
Bạn tham khảo hai bài tương tự này nhé:
Câu hỏi của Nguyễn Khánh Quỳnh - Học và thi online với HOC24
Câu hỏi của Hue Le - Học và thi online với HOC24
gọi t là nhiệt độ cân bằng của hat vật
200g=0.2kg 500g=0.5kg
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
m1.Csắt(t1-t)=m2.Cnước.(t-t2)
0.2.460(377-t)=0.5.4200.(t-20)
=> t=35o
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B với vận tốc u ( u < 3km/h )
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 = \(\frac{S}{v_1+u}\)
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 = \(\frac{2S}{v_2-u}+\frac{2S}{v_2+u}\)
Theo bài ra: t1 = t2 \(\Leftrightarrow\frac{S}{v_1+u}=\frac{2S}{v_2-u}+\frac{2S}{v_2+u}\)
Hay: \(\frac{1}{v_1+u}=\frac{2}{v_2-u}+\frac{2}{v_2+u}\Rightarrow\)\(u^2+4v_2u+4v_1v_2-v^2_2=0\) \(\left(1\right)\)
Giải phương trình (1) ta được: \(u\approx\text{ - 0,506 km/h }\)
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h
b. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô đi về về B (với quãng đường như câu a) có thay đổi không? vì sao?
Quyển sách nằm yên cân bằng thì F1 và F2 là 2 lực cùng phương, cùng chiều và độ lớn bằng nhau. Khi đó hợp lực của 2 lực này triệt tiêu.
Chọn đáp án D nhé.
F1 Và F2 cùng phương ngược chiều thì mới cân bằng được!
\(Z_{LR}=100\Omega\)
\(Z_{RC}=\frac{100}{\sqrt{3}}\)
Nhận xét: Do \(R^2=Z_LZ_C\) nên uAN vuông pha với uMB
\(\Rightarrow\left(\frac{u_{AN}}{U_{0AN}}\right)^2+\left(\frac{u_{MB}}{U_{0MB}}\right)^2=1\)
\(\Rightarrow\left(\frac{80\sqrt{3}}{I_0.100}\right)^2+\left(\frac{60}{I_0.\frac{100}{\sqrt{3}}}\right)^2=1\)
\(\Rightarrow I_0=\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow U_0=I_0.Z=\sqrt{3}\sqrt{50^2+\left(50\sqrt{3}-\frac{50\sqrt{3}}{3}\right)^2}=50\sqrt{7}V\)
Đáp án D
- Các điểm dao động cùng biên độ khi các điểm đó cách nút một khoảng như nhau.
- Giả sử những điểm dao động cùng biên độ cách nút một khoảng x, x ≤ λ 4
- Vì các điểm này có vị trí cân bằng liên tiếp và cách đều nhau, nên từ hình vẽ, ta có:
Vì A 1 > A 2 > 0 nên ta có:
+ Khi x = λ 8 thì ta có những điểm có cùng biên độ A2 và có vị trí cân bằng cách đều nhau một khoảng d 2 = λ 4
+ Khi x = λ 4 thì ta có những điểm cùng biên độ A1 (điểm bụng) và có vị trí cân bằng cách đều nhau
một khoảng d 2 = 2 x = λ 2 .
STUDY TIP
Sau chúng ta có thể vận dụng luôn: những điểm dao động với biên độ cực đại thì có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau λ 2 hoặc λ 4