K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2018

a) Phương trình tọa độ: * Bi A: x 1 = 0 , 1 t 2  (m).

                                          * Bi B: x 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2  (m).

b) Khi lăn đến B, tọa độ của bi A là x 1 = 1 m. Ta có: 0 , 1 t 2 = 1 ⇒ t = 10 s.

Nếu coi mặt phẳng nghiêng là đủ dài để bi 2 chuyển động thì quãng đường dài nhất mà 2 bi có thể lăn được cho đến khi dừng v = 0 :  

Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ s m a x = v 2 − v 0 2 2 a = 0 − 1 2 2.0 , 2 = − 2.5 m.

Ta thấy s m a x > A B  nên bi 2 có thể lên đỉnh mặt nghiêng.

c) Khi hai hòn bi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 0 , 1 t 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 ⇒ t = 1 s.

Tọa độ gặp nhau: x 1 = x 2 = 0 , 1.1 2 = 0 , 1 m.

7 tháng 10 2021

Chọn A.

Thời gian lăn hết dốc của hòn bi: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\)

   \(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{a}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot15}{3}}=\sqrt{10}s\approx3,2s\)

Mọi người cố giúp em trước chiều nay nhé. Em cảm ơn nhiều ạ.B1: Một vật chuyển động chậm dần đều, trong khoảng thời gian 1s trước khi dừng lại vật chuyển động đc quãng đường 2m. vận tốc của vật 1s trước khi dừng lại là bao nhiêu?B2:  Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, với vận tốc ban đầu 4m/s. sau khi đi được quãng đường S thì vận tốc đạt được là 8m/s. vận...
Đọc tiếp

Mọi người cố giúp em trước chiều nay nhé. Em cảm ơn nhiều ạ.vui

B1: Một vật chuyển động chậm dần đều, trong khoảng thời gian 1s trước khi dừng lại vật chuyển động đc quãng đường 2m. vận tốc của vật 1s trước khi dừng lại là bao nhiêu?

B2:  Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, với vận tốc ban đầu 4m/s. sau khi đi được quãng đường S thì vận tốc đạt được là 8m/s. vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 7S/3 là bao nhiêu?

B3: 1 đoàn tàu hãm phanh chuyển động chậm dần đều vào ga với vận tốc ban đầu 4m/s. trong 10s đầu tiên kể từ lúc hãm phanh nó đi được đoạn đường dài hơn đoạn đường trong 10s tiếp là 5m. trong thời gian bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

B4: 1 đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì toa cuối của đoàn tàu bị tách ra khỏi đoàn tàu. đoàn tàu tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc như ban đầu, còn  toa cuối thì chạy chậm dần đều rồi dừng lại khi nó cách đoàn tàu 150m. thời gian để toa cuối chuyển động từ lúc tách khỏi đoàn tàu đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

B5: 1 người quan sát 1 đoàn tàu đi qua trước mặt. đoàn tàu gồm đầu tàu và 9 toa. chiều dài của đầu tàu và các toa là như nhau và = 10m. người đó thấy đầu tàu đi qua trong 4s và toa cuối đi qua trong 1,72s. tìm gia tốc của đoàn tàu.

B6: 1 hòn bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh của dốc AB dài 1,8m. xuống hết dốc hòn bi tiếp tục lăn chậm dần đều trên đoạn đường ngang và dừng lại tại C cách B 1,8m. biết rằng sau khi lăn qua B đc 4s hòn bi đến D với vận tốc 0,2m/s. tìm gia tốc của bi trên đoạn AB.

2
28 tháng 8 2016

Bạn hỏi nhiều vậy, trả lời sao xuể khocroi

1 tháng 10 2017

nhiều mà dễ quá cứ theo công thuức chuyển động biến đổi là đc

26 tháng 9 2021

Đổi 54km/h=15m/s

Chiều dài của dốc là

\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{15^2-3^2}{2\cdot0,2}=540\left(m\right)\)

Thời gian xuống dốc :

\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{15-3}{0,2}=60\left(s\right)\)

Bài 2: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc cùng chiều xe 1 xuất phát từ A, xe 2 xuất phát từ B. AB=20km. Vận tốc xe 1 là 50km/h,xe 2 là 30km/h. a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe. b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát 2 xe ga[85 nhau, vị trí gặp nhau. c. Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 2 giờ. Bài 3: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với măt đất. Cho...
Đọc tiếp

Bài 2: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc cùng chiều xe 1 xuất phát từ A, xe 2 xuất phát từ B. AB=20km. Vận tốc xe 1 là 50km/h,xe 2 là 30km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe.
b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát 2 xe ga[85 nhau, vị trí gặp nhau.
c. Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 2 giờ.
Bài 3: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với măt đất. Cho g=10m/s^2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu và trong giây thứ 2.
Bài 4: Một đường dốc AB=400m. Người đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A, nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ B, chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc 0,4m/s2. Chọn gốc tọa độ A, chiều dương từ A đến B.
a. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận tốc của 2 xe.
b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phạt thì 2 xe gặp nhau, nơi gặp cách A bao nhiêu mét.
TRẮC NGHIỆM
Câu 20: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu =0.Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc bi bắt đầu lăn. Phương trình vận tốc của bi là:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. v=0,1t(m/s) B. v=0,1t2(m/s) C. v=0,2t(m/s) D. v= -o,2t(m/s)
Câu 21: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu =0.Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc bi bắt đầu lăn. Bi đạt vận tốc 1m/s tại thời điểm:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. t= 10s B. t=5s C. t= 0,2s D. t=0,004s
Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên một đoạn thẳng thì đột ngột hãm phanh cho xe chuyển động chậm dần đều. Sau khi chạy được 125m thì tốc độ của ô tô là 10m/s. Độ lớn gia tốc của xe là:( lí giải tại sao có đáp án đó)
A. 1m/s B. 0,5 m/s2 C. 2m/s2 D. 1,5m/s2

1
5 tháng 10 2019

29 tháng 12 2017

Giải:

a. Để viên bị đạt được vận tốc   v 1   =   3 m / s .

Áp dụng công thức  v 1 = v 0 + a t ⇒ t = v 1 − v 0 a = 2 − 0 1 = 2 ( s )

b. Ta có v 2   =   4 m / s mà  v 2   –   v 0 2   =   2 . a . S  

⇒ S = v 2 2 –  v 0 2 2. a = 4 2 − 0 2.1 = 16 m

Áp dụng công thức v 2   =   v 0   +   a t 2   ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 4 − 0 1 = 4 s