K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2017

Đáp án C

(1): nước ngọt; (2): khoang áo

4. việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa gì? A. giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang. B. giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất. C. giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng. D. cả A và B đều đúng. 5. phương pháp tự vệ của trai là A. tiết chất độc từ áo trai. B. phụt mạnh nước qua ống...
Đọc tiếp

4. việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa gì?

A. giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.

B. giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.

C. giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng.

D. cả A và B đều đúng.

5. phương pháp tự vệ của trai là

A. tiết chất độc từ áo trai.

B. phụt mạnh nước qua ống thoát.

C. co chân, khép vỏ.

D. cả A và C đều đúng.

7. động vật nào sau đây xuất hiện rất sớm trên hành tinh và được xem là "hóa thạch sống"?

A. ốc sên

B. ốc vặn

C. ốc xà cừ

D. ốc anh vũ

8. ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là

A. săn mồi

B. hô hấp

C. tiêu hóa

D. tự vệ

9. thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. làm hại cây trồng

B. là vật trung gian truyền bệnh giun, sán

C. đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải

D. cả A, B, C đều đúng

10. những loại trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?

A. trai cánh nước ngọt và trai sông.

B. trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển

C. trai tượng

D. trai ngọc và trai sông

11. điền cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nghĩa câu sau

Ốc vặn sống ở ...(1)..., có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong ...(2)... óc mẹ, có giá trị thực phẩm

A.(1) nước mặn; (2) tua miệng

B.(1) nước ngọt; (2) khoang áo

C.(1) nước lợ; (2) khoang áo

D.(1) nước lợ; (2) tua miệng

12. mai của mực thực chất là

A. khoang áo phát triển thành

B. vỏ đá vôi tiêu giảm

C. tấm miệng phát triển thành

D. tấm mang tiêu giảm

13. kiểu dinh dưỡng của trai sông

A. chủ động

B. thụ động

C. cả 2 kiểu dinh dưỡng trên

14. em hãy thử dự đoán xem kiểu dinh dưỡng của các loài trong lớp 2 mảnh vỏ có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước?

A. lọc bùn

B. làm sạch môi trường nước

C. thải các sản phẩm thừa ra môi trường nước gây ô nhiễm

D. không có vai trò gì đặc biệt

Các bạn chỉ cần viết câu trả lời thôi :)

3
20 tháng 10 2018

4.D

5.C

7.D

8.D

9.D

10.B

11.B

12.B

13.B

14.B

20 tháng 10 2018

4. việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa gì?

A. giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.

B. giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.

C. giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng.

D. cả A và B đều đúng.

5. phương pháp tự vệ của trai là

A. tiết chất độc từ áo trai.

B. phụt mạnh nước qua ống thoát.

C. co chân, khép vỏ.

D. cả A và C đều đúng.

7. động vật nào sau đây xuất hiện rất sớm trên hành tinh và được xem là "hóa thạch sống"?

A. ốc sên

B. ốc vặn

C. ốc xà cừ

D. ốc anh vũ

8. ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là

A. săn mồi

B. hô hấp

C. tiêu hóa

D. tự vệ

9. thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. làm hại cây trồng

B. là vật trung gian truyền bệnh giun, sán

C. đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải

D. cả A, B, C đều đúng

10. những loại trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?

A. trai cánh nước ngọt và trai sông.

B. trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển

C. trai tượng

D. trai ngọc và trai sông

11. điền cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nghĩa câu sau

Ốc vặn sống ở ...(1)..., có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong ...(2)... óc mẹ, có giá trị thực phẩm

A.(1) nước mặn; (2) tua miệng

B.(1) nước ngọt; (2) khoang áo

C.(1) nước lợ; (2) khoang áo

D.(1) nước lợ; (2) tua miệng

12. mai của mực thực chất là

A. khoang áo phát triển thành

B. vỏ đá vôi tiêu giảm

C. tấm miệng phát triển thành

D. tấm mang tiêu giảm

13. kiểu dinh dưỡng của trai sông

A. chủ động

B. thụ động

C. cả 2 kiểu dinh dưỡng trên

14. em hãy thử dự đoán xem kiểu dinh dưỡng của các loài trong lớp 2 mảnh vỏ có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước?

A. lọc bùn

B. làm sạch môi trường nước

C. thải các sản phẩm thừa ra môi trường nước gây ô nhiễm

D. không có vai trò gì đặc biệt

2 tháng 10 2016

Trả lời

Câu 1:

Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm chung là

- Cơ thề có đối xứng tỏa tròn;
- Thành cơ thê đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
- Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã

Câu 2

San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biến.
Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khấc nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,... là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương.
Tuy nhiên, một số đào ngầm san hô cũng gây trở ngại khùng ít cho giao thông đường biến.

Chúc bạn học tốt hihi

 

29 tháng 9 2017

bạn trả lời hay lắm, cảm ơn nhéhihi

14 tháng 9 2016

Câu 1: Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?
Hướng dẫn trả lời:
- Cơ thề có đối xứng tỏa tròn;
- Thành cơ thê đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
- Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.
Câu 2: Em hãy kế tên các đại diện cua Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?
Hướng dẫn trả lời:
o tắt cả các địa phương đều có thủy tức (nước ngọt và nước mặn :có). Các vùng gần biên còn có thể gặp: sứa, san hô và hải quỳ.
Câu 3*: Để đố phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?
Hướng dẫn trả lời:
Đố tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
Câu 4*: San hô có lợi hay có hại? Biển nước la có giàu san hô không?
Hướng dẫn trả lời:
San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biến.
Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khấc nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,... là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương.
Tuy nhiên, một số đào ngầm san hô cũng gây trở ngại khùng ít cho giao thông đường biến.

24 tháng 9 2016

Câu 1: Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?

- Cơ thề có đối xứng tỏa tròn;
- Thành cơ thê đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
- Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.

Câu 2: Em hãy kế tên các đại diện cua Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?

o tắt cả các địa phương đều có thủy tức (nước ngọt và nước mặn :có). Các vùng gần biên còn có thể gặp: sứa, san hô và hải quỳ.
Câu 3*: Để đố phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?

Đố tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
Câu 4*: San hô có lợi hay có hại? Biển nước la có giàu san hô không?

San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biến.
Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khấc nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,... là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương.
Tuy nhiên, một số đào ngầm san hô cũng gây trở ngại khùng ít cho giao thông đường biến.


 

27 tháng 10 2016

Câu 1: Em thường gặp ốc sên ở đâu? Khi bò ốc sên đế lại dấu vết trên lá như thế nào?
Ốc sên thường sống ở nơi cây cối rậm rạp, ẩm ướt, cũng có khi gặp ốc sên ớ độ cao trên 1000m so với mặt nước biển.
Khi bò, ốc sên tiết ra chất nhờn làm giảm ma sát. Khi khô, chất nhờn đó tạo nên vết màu trắng trên lá cây.

Câu 2: Hãy nêu một số tập tính của mực.
Ngoài tập tính săn mồi bằng cách rình bắt, hay phun “hỏa mù” che mắt kẻ thù để trốn chạy, mực còn có các tập tính sau:
- Chăm sóc trứng: Mực đẻ trứng thành chùm như chùm nho bám vào rong rêu, đẻ xong mực ở lại canh trứng. Thỉnh thoảng mực phun nước vào trứng để làm giàu ôxi cho trứng phát triển.
- Con đực có một tua miệng đảm nhiệm chức năng giao phối (tay giao phôi). Ớ một số loài, tay giao phối có thể đứt ra mang theo các bó tinh trùng bơi đến thụ tinh cho con cái.


 

27 tháng 10 2016

Bạn " @Tiệc cưới Thùy Tín

và bạn @Trần Đăng Nhất

là một đó ạ

@phynit

18 tháng 5 2019

Đáp án A
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều tế bào gai, có chức năng tự vệ và bắt mồi

5 tháng 12 2021

cụ 

 

 

22 tháng 2 2018

Đáp án A

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc