K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2017

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO2 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

14 tháng 12 2016

sao bn hk lên mạng kiếm ak

14 tháng 12 2016

a)PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2

nCaO = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nCaCO3 = nCaO = 0,2 mol

=> mCaCO3 = 0,2 x 100 = 20 gam

b) nCaO = 7 / 56 = 0,125 mol

=> nCaCO3 = nCaO = 0,125 mol

=> mCaCO3 = 0,125 x 100 = 1,25 gam

c) nCO2 = nCaCO3 = 3,5 mol

=> VCO2(đktc) = 3,5 x 22,4 = 78,4 lít

12 tháng 8 2016

a/ nCaO = 11,2 : 56 = 02 mol 
ptpư ; CaCO3 -----> CaO + CO2 
1mol 1mol 1mol 
x mol? 0,2 mol 
thep ptpư ta thấy số mol CaCO3 cần dùng là 
0,2x 1 : 1 = 0,2 mol 
b/ câu b câu hỏi giống a tương tự Đáp số 0.125 mol 
c/ theo ptpư trên thì nCaCO3 = nCO2 
=> nCO2 = 3.5 mol => VCO2=3.5x22,4=78.4l 
d/ ta có nCO2 = 13.44/22.4 =0.6 mol 
ptpư : nCaCO3 = nCaO= n CO2 = 0.6 
=> mCaCO3 = 0.6x100 = 60g ( tham gia ) 
mCaO = 0.6x56 =33.6 (tạo thành ) 

12 tháng 8 2016

lm hộ t phần b đc ko

 

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

10 tháng 4 2017

Phương trình phản ứng hóa học:

CaCO3 CaO + CO2

a) Số mol CaCO3 cần dùng là:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

= nCaO = = 0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

b) Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:

Số mol: = nCaO = = 0,125 mol

Khối lượng CaCO3 cần thiết là:

= M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam

c) Thể tích CO2 sinh ra:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

= nCaO = 3,5 mol

= 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

d) Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:

= nCaO = = = 0,6 mol

Vậy khối lượng các chất: = 0,6 . 100 = 60 gam

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam

Bài 3 trang 75 sgk hóa học 8 - loigiaihay.com

19 tháng 7 2019

Bài 1:

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

\(n_{NaOH}=\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)

a) Theo PT: \(n_{FeCl_3}=\frac{1}{3}n_{NaOH}=\frac{1}{3}\times0,5=\frac{1}{6}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=\frac{1}{6}\times162,5=27,083\left(g\right)\)

b) Theo pT: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,5\times58,5=29,25\left(g\right)\)

Theo pT: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=\frac{1}{6}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=\frac{1}{6}\times107=17,83\left(g\right)\)

19 tháng 7 2019

Bài 2:

CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + H2O

a) \(n_{CaO}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\times100=20\left(g\right)\)

b) \(n_{CaO}=\frac{35}{56}=0,625\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,625\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,625\times100=62,5\left(g\right)\)

c) Theo pT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,5\times22,4=11,2\left(l\right)\)

d) \(n_{CO_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

Theo pT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=1,5\times100=150\left(g\right)\)

Theo pT: \(n_{CaO}=n_{CO_2}=1,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaO}=1,5\times56=84\left(g\right)\)

4 tháng 12 2017

a) Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)

_ Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2mol\).

b) _ \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125mol\)

Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,125mol\)

=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)

c) Theo PTHH: _ \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=3,5mol\)

=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(l\right)\)

d) _ \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=0,6mol\)

=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 ( g) .

12 tháng 6 2018

Bài 22. Tính theo phương trình hóa họcBài 22. Tính theo phương trình hóa học

8 tháng 8 2020

a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)

b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)

d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)

e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)

\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)

\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)

Câu 1: Hòa tan 16,24 gam hỗn hợp bột kẽm và nhôm trong HCl dư, thu được 8,512 lít H\(_2\) (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?Câu 2: Hòa tan 7,2 gam một oxit sắt có dạng (Fe\(_x\)O\(y\)) vào HCl dư, thu được 14,625 gam muối sắt clorua khan. Xác định công thức của oxit sắt đem dùng.Câu 3: Nếu lấy cùng khối lượng các kim loại: Ba, Ca, Fe, Al cho phản ứng lần...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan 16,24 gam hỗn hợp bột kẽm và nhôm trong HCl dư, thu được 8,512 lít H\(_2\) (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?

Câu 2: Hòa tan 7,2 gam một oxit sắt có dạng (Fe\(_x\)O\(y\)) vào HCl dư, thu được 14,625 gam muối sắt clorua khan. Xác định công thức của oxit sắt đem dùng.

Câu 3: Nếu lấy cùng khối lượng các kim loại: Ba, Ca, Fe, Al cho phản ứng lần lượt với HCl dư thì thể tích khí H\(_2\) (đktc) thu được lớn nhất thoát ra từ kim loại nào?

Câu 4:Nếu dùng khí CO để khử 80 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\), trong đó Fe\(_2\)O\(_3\) chiếm 60% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là bao nhiêu?

Câu 5: Để điều chế hợp chất khí hiđro clorua, người ta cần dẫn 25 lít H\(_2\) và 25 lít Cl\(_2\)vào tháp tổng hợp ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro clorua thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

P/s: Giải kỹ với ạ, mơn.

1

Câu 5:

PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl

Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:

25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được

=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)

Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)

=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)

mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)

PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)

Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2

0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)

=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)

=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)

26 tháng 2 2020

bạn giải giúp mình câu 1 với nha

8 tháng 1 2022

bn càn tôi giúp gì ko

8 tháng 1 2022

\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)

- 100g/mol 56g/mol

- 50g ?

\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)

\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)