K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2017

Phát biểu đúng: b). Vậy số phát biểu đúng là 1

Các phát biểu sai là:

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit => Sai vì tạo khí cacbonic ( C O 2 ) chứ không phải là lưu huỳnh đioxit

c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo => Sai.

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh => Sai, hỗn hợp nổ gồm một thể tích Metan và hai phần thể tích Oxi

Đáp án: A

28 tháng 9 2016

CH2 =CH-CH=CH2  + CH2=CH-CN -> Cao su buna-N .Do đó ta dùng  phương pháp quy đổi quy cao su buna –N thành CH2 =CH-CH=CH2 (C4H6) và CH2=CH-CN (C3H3N) .Vậy đốt Cao su buna-N coi như đốt C4H6 và C3H3N
C4H   +    5,5O2    -------->    4CO2          +          3H2O
 a mol  - -> 5,5a  ------------- > 4a ---------------- > 3a
2C3H3N    + 7,5O2  ------>  6CO2   +    3H2O    +   N2 
 b mol  --->3,75b -------- > 3b  ------ > 1,5b --- > 0,5b
Coi n không khí = 1 mol => nO2 pư  =0,2 mol ; nN2  =0,8 mol
Vì ở nhiệt độ 136,50C nên H2O cũng ở thể khí ( hơi ) .Vậy :
Tổng số mol CO2  = 4a  + 3b)  mol
Tổng số mol H2O  = 3a  + 1,5b)  mol
Tổng số mol N2  = 0,5b  + 0,8)  mol
=> Tổng số mol khí sau phản ứng  = 4a  + 3b)  +3a  + 1,5b)  +0,5b  + 0,8)   =7a +5b +0,8) mol
Trong cùng điều kiện % về thể tích cũng là % về số mol .Ta có hệ
 

rightwards double arrow open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell % straight V subscript CO subscript 2 end subscript equals fraction numerator 4 straight a space plus 3 straight b over denominator 7 straight a plus 5 straight b plus 0 comma 8 end fraction equals 0 comma 1441 end cell row cell straight n subscript straight O subscript 2 space pư end subscript space space equals 5 comma 5 straight a space plus 3 comma 75 straight b space equals 0 comma 2 end cell end table close left right double arrow open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell straight a equals 0 comma 018 end cell row cell straight b equals 0 comma 027 end cell end table close rightwards double arrow straight a over straight b equals fraction numerator 0 comma 018 over denominator 0 comma 027 end fraction equals 2 over 3
Tỉ lệ số mol C4H6 và C3H3N cũng chính là tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin

31 tháng 5 2020

1/ cho phản ứng: CH4 + Cl2 ---> CH2Cl2+ H2. Trong phản ứng này clo thay thế cho mấy nguyên tử hidro.

A. 1

B. 2

C.3

D.4

2/

C2H2+H2−xt,Pd,to−>C2H4

C2H4+H2−Ni,to−>C2H6

C2H6+Cl2−−>C2H5Cl+HCl

3/

Đặt CT: CxHy

nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)=nC

nH2O=5,4/18=0,3(mol)=nH

Ta có:

x : y = nC : nH = 0,2 : 0,3 = 2 : 3

=> CTĐGN: (C2H3)n

Biện luận:

n = 1 => CTPT: C2H3 (loại)

n = 2 => CTPT: C4H6 (nhận)

=> CTPT: C4H6

b/b/

CTCT của C4H6:

CH≡C–CH2–CH3

CH3–C≡C–CH3

4/ Tự viết nha

5/

Metan: CH4

Etilen: C2H4

a/

CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O

x______ 2x_______________

C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O

y _____ 3y_________________

nhh=4,48/22,4=0,2(mol)

nO2=11,2/22,4=0,5(mol)

Ta có:

x + y = 0,2 (1)

2x + 3y = 0,5 (2)

=> x = y = 0,1 (mol)

b/

%mCH4=mCH4=0,1/0,2.100=50%

%mC2H4=100−50=50%

9 tháng 3 2018

a) C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH

b) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH3Cl + HCl

c) C6H6 + Br2 --to , Fe --> C6H5Br + HBr

GIẢI CHI TIẾT DÙM MÌNH NHABài 1: Với 5kg gạo ( Chứa 81% tinh bột), hãy tính xem:a. Để tổng hợp được lượng tinh bột có trong 5kg gạo thì lá cây hấp thụ từ không khí mấy m3 khí CO2 và thải ra không khí mấy m3 khí O2 ( đo đktc)b. Sản xuất được bao nhiêu lit rượu Etylic? Cho hiệu suất cả quá trình là 80%. Từ lượng rượu Etylic này đem pha chế với mấy lit nước để được rượu 46 độ.Bài 2:...
Đọc tiếp

GIẢI CHI TIẾT DÙM MÌNH NHA

Bài 1: Với 5kg gạo ( Chứa 81% tinh bột), hãy tính xem:
a. Để tổng hợp được lượng tinh bột có trong 5kg gạo thì lá cây hấp thụ từ không khí mấy m3 khí CO2 và thải ra không khí mấy m3 khí O2 ( đo đktc)
b. Sản xuất được bao nhiêu lit rượu Etylic? Cho hiệu suất cả quá trình là 80%. Từ lượng rượu Etylic này đem pha chế với mấy lit nước để được rượu 46 độ.
Bài 2: Ở đktc lấy 1,12 lit hh X ( Gồm Metan và Axetilen) cân nặng 1,175g.
a. Tính thành phần phần trăm về thể tích và về khối lượng của hh X?
b. Trộn V lit khí X với V' lit hidrocacbon A thì được hh Z nặng 206g. Tìm CTPT và viết CTCT của A. Biết V' - V = 44,8 lit và các thể tích lấy ở đktc.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp X ( ankan A và ankin B) sau phản ứng thu được 8,96 lit CO2 và 9g H20.
a. Tìm CTPT và CTCT của A và B. Khí đo đktc.
b. Dẫn hh X vào dd Brom dư thì sau khi phản ứng kết thúc tốn hết mấy gam dd 4M có khối lượng riêng 1,5g/ml.

0
6 tháng 11 2016

. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)

a/158 mol ............................................... a/63,2 mol

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)

a/87 mol ..............................a/87mol

Ta có: a/63,2>a/87. Vậy khí clo ở phản ứng (1) thu được nhiều hơn phản ứng (2)

b. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1’)

amol 2,5a mol

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2’)

amol a mol

Ta có 2,5a > a. Vậy dùng KMnO4 để điều chế thì thu được nhiều khí clo hơn so với dùng MnO2 khi lấy cùng khối lượng cũng như số mol.

Câu1: Phản ứng sau đây biểu diễn sự cháy của metan: A. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO + H2 B. CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) CO2 + 2H2O C. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO + H2O D. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) C + H2O Câu 2: Tính chất vật lí của CH4 là: A. Chất lỏng , không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí , không màu, tan nhiều trong nước. C. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn...
Đọc tiếp

Câu1: Phản ứng sau đây biểu diễn sự cháy của metan:

A. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO + H2 B. CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) CO2 + 2H2O C. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO + H2O D. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) C + H2O

Câu 2: Tính chất vật lí của CH4 là:

A. Chất lỏng , không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí , không màu, tan nhiều trong nước. C. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước. D. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.

Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Bằng cách nào để thu được khí CH4 tinh khiết.

A. Dẫn hỗn hỗn hợp qua nước. B. Đốt cháy hỗn hợp. C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 4:Liên kết giữa C và H trong phân tử CH4 là:

A. Liên kết đơn. B. Liên kết đơn. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều đúng.

Câu 5: Metan tham gia phản ứng thế được với clo là vì:

A. Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Là hợp chất hiđrôcacbon. C. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đơn. D. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đôi.

Câu 6: Trong các PTHH sau, PT nào viết đúng:

A. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH2Cl2 + H2. B. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH2 + 2HCl. C. 2CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)2CH3Cl + H2. D. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH3Cl + HCl.

Câu 7: Trong các khí sau, khí nào tác dụng với nhau tạo hỗn hợp nổ.

A. O2 và Cl2 B. CH4 và H2 C. H2 và O2 D. CH4 và O2; H2 và O2.

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí CH4bằng cách:

A. Đẩy không khí ( để ngữa bình) B. Đẩy nước. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai.
1
15 tháng 4 2020

Câu1: Phản ứng sau đây biểu diễn sự cháy của metan:

A. CH4 + O2 to→to→ CO + H2 B. CH4 + 2O2 to→to→ CO2 + 2H2O C. CH4 + O2 to→to→ CO + H2O D. CH4 + O2 to→to→ C + H2O

Câu 2: Tính chất vật lí của CH4 là:

A. Chất lỏng , không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí , không màu, tan nhiều trong nước. C. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước. D. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.

Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Bằng cách nào để thu được khí CH4 tinh khiết.

A. Dẫn hỗn hỗn hợp qua nước. B. Đốt cháy hỗn hợp. C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 4:Liên kết giữa C và H trong phân tử CH4 là:

A. Liên kết đơn. B. Liên kết đơn. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều đúng.

Câu 5: Metan tham gia phản ứng thế được với clo là vì:

A. Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Là hợp chất hiđrôcacbon. C. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đơn. D. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đôi.

Câu 6: Trong các PTHH sau, PT nào viết đúng:

A. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH2Cl2 + H2.

B. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH2 + 2HCl.

C. 2CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→2CH3Cl + H2. D. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH3Cl + HCl.

Câu 7: Trong các khí sau, khí nào tác dụng với nhau tạo hỗn hợp nổ.

A. O2 và Cl2 B. CH4 và H2 C. H2 và O2 D. CH4 và O2; H2 và O2.

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí CH4bằng cách:

A. Đẩy không khí ( để ngữa bình) B. Đẩy nước. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai.

3 tháng 11 2016

a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:

Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
 

Câu 1 Hòa tan 6,3 gam hỗn hợp X gồm Al và CuO bằng 250 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A.a) Lập các PTHH.b) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.c) Tính CM của các chất tan trong A.d) Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (D = 1,05g/ml) tối thiểu cần phản ứng hết với A để sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn bé nhất.Câu 2 Hòa tan 12,4 gam hỗn...
Đọc tiếp

Câu 1 Hòa tan 6,3 gam hỗn hợp X gồm Al và CuO bằng 250 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A.

a) Lập các PTHH.

b) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.

c) Tính CM của các chất tan trong A.

d) Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (D = 1,05g/ml) tối thiểu cần phản ứng hết với A để sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn bé nhất.

Câu 2 Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO bằng 200 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A.

a) Lập các PTHH.

b) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.

c) Tính CM của các chất tan trong A.

d) Cho m gam bột Mg vào dung dịch A khuấy kỹ đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì còn 1,92 gam chất rắn. Tính m.

Câu 3 a, Nêu và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm của phản ứng giữa khí Cl2 và H2O

b, Nêu và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm của phản ứng giữa khí Cl2 và H2

 

6
10 tháng 12 2016

Câu 1:

c) CM (HCl) dư = \(\frac{0,11}{0,25}\) = 0,44 (M)

ddAgồm \(\begin{cases}HCl:0,11mol\\AlCl_3:0,1mol\\CuCl_2:0,045mol\end{cases}\)

d) Các pư xảy ra theo thứ tự:

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)

Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu (2)

3Mg + 2AlCl3 \(\rightarrow\) 3MgCl2 + 2Al (3)

Giả sử CR chỉ gồm Cu => ko xảy ra pt(3)

nCu = \(\frac{1,92}{64}\) = 0,03 (mol)

Theo pt(1) nMg= \(\frac{1}{2}\) nHCl = 0,055 (mol)

PT(2) nCu < nCuCl2 (0,03 < 0,045 )

=> CuCl2

=> Giả sử đúng

mMg = (0,055 + 0,03) . 24 =2,04 (g)

 

 

 

9 tháng 12 2016

Câu 3: a) Hiện tượng: Khi sục khí Cl2 vào nước vừa có tính chất vật lí , vừa tính chất hóa học:

  • Vật lí: Có một phần khí tan trong nước
  • Hóa học: Có chất mới tạo thành

PT: Cl2 + H2O \(\rightarrow\) HCl + HClO

b) Hiện tượng: tạo thành chất khí, cháy ở nhiệt độ cao hoặc có ánh sáng

PT: Cl2 + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2HCl (khí)