K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2019

Đáp án D

Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5 

25 tháng 11 2017

Đáp án D

Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5

3 tháng 6 2018

Đáp án A

Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)

AaBbDd x AaBbDd à A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * 3 4 = 50,73%

à A_B_ = 67,64% = 50% + aabb à aabb = 17,64%

Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ: 

+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) *  3 4 = 5,52%

+ A_B_dd = 67,64% *  1 4 = 16,91%

=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%  

30 tháng 11 2019

ð Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST X  chi phối so với các tính trạng khác là do nhiều gen có alen trên X,không có alen tương ứng trên Y => dễ biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao  

ðChọn B

19 tháng 8 2018

Đáp án B

Ở người, các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X chi phối: Mù màu, máu khó đông.

25 tháng 3 2018

Đáp án D

Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)

A,B cùng nằm trên một NST 

Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab 

Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn 

Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì 

Với  Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) 

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

Với Ab /aB x AB /ab

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

 

 

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? (1) Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
13 tháng 9 2019

Đáp án C.

(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.

(2) Đúng. Pt/c: Tương phản  " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)

" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.

F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.

Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.

 " Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.

(3) Đúng. F2: Giới ♀ không râu  2 3 A a ; 1 3 a a × Giới ♂ không râu (aa)
F 3 : 2 3 A A ; 1 3 A a
Vì tỉ lệ giới tính là 1:1 " Giới ♂: Có râu:  1 6  " Tỉ lệ không râu:  5 6 = 83 . 33 %
(4) Đúng. F2 ♂ có râu  1 3 A A ; 2 3 a a x ♀ không râu  2 3 A a ; 1 3 a a

" Giới ♀:   7 9  có râu :  2 9  không râu

" Giới ♂:  2 9  có râu :  7 9  không râu

" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu. 

Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:        Lai thuận:       P ♀ Xanh lục  x  ♂ Lục nhạt   →  F1 : 100%  Xanh lục       Lai nghịch:  P ♀ Lục nhạt  x          ♂ Xanh lục → F1 : 100%  Lục nhạt Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên: (1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai...
Đọc tiếp

Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

       Lai thuận:       P ♀ Xanh lục  x  ♂ Lục nhạt   →  F1 : 100%  Xanh lục

      Lai nghịch:  P ♀ Lục nhạt  x          ♂ Xanh lục → F1 : 100%  Lục nhạt

Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:

(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.

(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST. 

(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.

(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.                      

(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác

A. (1), (2), (3), (4) 

B. (1), (3), (5)

C. (2), (3), (5)

D. (2), (4), (5)

1
4 tháng 8 2019

Đáp án : B

Di truyền tế bào chất, con lai tạo ra có kiểu hình giống mẹ => 1 đúng

Tế bào chất thường không được phân phối đều cho các tế bào con => 3 đúng

Di truyền tế bào chất do gen tế bào chất quy định , không liên quan đến nhân nên nếu thay nhân bằng nhân khác thì tính trạng vẫn được biểu hiện=> 5 đúng

14 tháng 6 2017

Đáp án C

(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.

(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.

(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.

(4) Đúng:

- Sơ đồ lai: Pt/c:  thân đen      ´       thân xám

                             AA                          aa                

                   F1:          Aa        :       Aa

                   F2:      1AA  :  2Aa         : aa

                 đực:       3 đen      :      1 xám    → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]

                  cái:      1 đen     :    3 xám         → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]

Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.

Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.

Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái.  Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.