K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2018

Đáp án D

Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)

A,B cùng nằm trên một NST 

Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab 

Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn 

Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì 

Với  Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) 

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

Với Ab /aB x AB /ab

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

 

 

13 tháng 4 2018

Đáp án B

A: xám >>a: hung; B:cao >> b: thấp; D: nâu >> d:đen

p= A B a b X D X d   x   A b a B X d Y

Theo bài ra, ta có:

F1: số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%

=> Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:

+ Số cá thể được mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là: 

+ Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là:

Số cá thể cái ở F1 là 1 4 + 1 4 = 1 2

Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là: 0,04:0,5=8% => IV sai

Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng

27 tháng 12 2017

Đáp án B

Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY → TLKG F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm ¼.

TLKH: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- KG con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa,bb x ¼ → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.

- Tỷ lệ KG của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

1 tháng 7 2019

Đáp án B

F1 (aabb)XdXd = 1%

Xét : XDXd   x   XdY

F1 : 1 XDXd   1XdXd   :   1XDY   XdY

Vậy tỉ lệ (aabb) ở F1 là 1% : 0,25 = 4%

2 bên hoán vị gen như nhau. Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x<0,25 )

=> Tỉ lệ kiểu hình (aabb) ở F1 là (0,5 – x).x = 0,04

=> Giải ra, x = 0,1          

=> Tần số hoán vị gen f = 20%

Giới cái cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

Giới đực cho giao tử : Ab = aB = 0,4 và AB = ab = 0,1

A đúng, A b a b chiếm tỉ lệ : (0,1 x 0,1 + 0,4 x 0,4) x 0,5 = 0,085 = 8,5%

B sai

C đúng, A-B- XDX- = 0,54 x 0,25 = 0,135 = 13,5%

D đúng

Phương án sai là B

9 tháng 1 2018

Đáp án C

- Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY →  con cái mắt đen chiếm 1/4.

Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- Kiểu gen con cái Flông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd →  aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab →  f = 20%.

- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→  Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy  định  chân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  b  quy  định  chân  thấp;  alen  D  quy  định mắt  nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng  số  cá  thể  F1,  số  cá  thể  cái  có  lông  hung, ...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy  định  chân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  b  quy  định  chân  thấp;  alen  D  quy  định mắt  nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng  số  cá  thể  F1,  số  cá  thể  cái  có  lông  hung,  chân  thấp,  mắt  đen  chiếm  tỉ  lệ  1%.  Biết  quá trình  giảm phân  không  xảy  ra  đột  biến nhưng  xảy  ra  hoán  vị  gen  ở  cả  hai  giới  với  tần  số  như  nhau.  Theo lí  thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1  chiếm tỉ lệ 

A. 8,5%.                         

B.2%.                            

C.17%.                          

D.10%. 

1
21 tháng 1 2019

Đáp án A

A : xám > a: hung

B : cao > b : thấp

D : nâu > d : đen

P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY

Xét phép lai cặp NST giới tính 

XDXd  x  XdY→  XDXd : XdXd : XDY XdY => cái mắt đen(XdXd) = 0,25

=>ab/ab = 0.01 : 0.25 = 0,04 = 0.4 x 0.1 ( ab = 0.4 giao tử liên kết , ab = 0.1 giao tử hoán vị )

=>Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 = 0,2

AB/ab        x     Ab/aB   (f=0,2) 

AB=ab=0,4     Ab=aB=0,4

Ab=aB=0,1     AB=ab=0,1

=>Aabb= Ab /ab  = 0.1 x 0.1 + 0.4 x 0.4 = 0,17

=>AabbD_=0,17 x 0,5 = 0,085 

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) có kiểu hình lông xám, chân cao thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Xét các kết luận sau:

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

III. Kiểu gen của F1 có thể là: A D a d B b hoặc A d a D B b .

IV. Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là A D a d b b .

V. Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).

(3) Kiểu gen của F1 có thể là:  A D a d B b hoặc A d a D B b .

(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là:  A D a d b b

(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.

Số kết luận đúng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1