Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Tốc độ phản ứng tăng lên do bề mặt tiếp xúc tăng lên
b: Tốc độ phản ứng giảm xuống do nồng độ giảm
c: Tốc độ phản ứng tăng lên do nhiệt độ tăng
a) Tốc độ phản ứng tăng lên (tăng diện tích bề mặt).
b) Tốc độ phản ứng giảm xuống (giảm nồng độ chất phản ứng).
c) Tốc độ phản ứng tăng.
d) Tốc độ phản ứng không thay đổi.
nFe = 0,24 (mol)
*TH1: H2SO4 đặc còn dư sau phản ứng
2Fe + 6H2SO4 (đặc) -t\(^o\)-> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
0,24..............................................0,12
Theo (1) nFe2(SO4)3 = 0,12 (mol)
=> m muối = 0,12 . 400 = 48 (g) > 42,24 (g)
=> Loại
*TH2: H2SO4 tác dụng hết, Fe còn dư sau phản ứng với H2SO4.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe pứ ở phương trình (2) và (3)
2Fe + 6H2SO4 (đặc) -t\(^o\)-> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)
a..........3a...................................0,5a.............1,5a
Fe + Fe2(SO4)3 ---> 3FeSO4 (3)
b......................................3b
Ta có: a + b = 0,24 (I)
0,5a.400 + 3b.152 = 42,24 (II)
Từ (I) và (II) ta được: b < 0 (loai)
Chịu :V Chỉ là lúc đầu định hình ra cách giải, nhưng nghiệm thế này thì khó
Bài này ra 2 muối sắt cơ. Là FeSO4 và Fe2(SO4)3
Do H2SO4 đặc hết, Fe dư nên xẩy ra pứ
Fe + Fe2(SO4)3 \(\rightarrow\)3FeSO4
nBr2=0,05 mol
SO2 + Br2 + H2O =>H2SO4 +2HBr
0,05 mol<=0,05 mol
Chỉ có Cu pứ vs H2SO4 đặc nguội
Cu =>Cu+2 +2e
0,05 mol<= 0,1 mol
S+6 +2e =>S+4
0,1 mol<=0,05 mol
=>nCu=0,05 mol=>mCu=3,2g
=>mAl=5,9-3,2=2,7g
=>nAl=0,1 mol
Tổng nhh cr=0,1+0,05=0,15 mol
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=nH2SO4=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=0,3(mol)
mH2SO4=98.0,3=29,4(g)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
Đáp án A
Dạng bột diện tiếp xúc lớn hơn dạng viên, do đó tốc độ phản ứng của kẽm dạng bột lớn hơn kẽm dạng viên.
Nồng độ dung dịch H2SO4 giảm từ 4M xuống 2M, do đó tốc độ phản ứng giảm.
Nhiệt độ thường khoảng 25 độ C do đó khi thực hiện phản ứng ở 10 độ C tốc độ phản ứng sẽ giảm.
Nồng độ dung dịch H2SO4 không đổi, do đó tốc độ phản ứng không đổi.