Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính chất hóa học của kim loại
1 Phản ứng với phi kim
VD:
Mg + Cl2 -------- > MgCl2
2 Phản ứng với dung dịch axit
VD:
Mg +2 HCl -------- > MgCl2 + H2↑
3 Phản ứng với dung dịch muối
VD:
Mg + CuSO4 -------- > MgSO4 + Cu
a. PTPU: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
b. \(n_{NaOH}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{98}=0,1mol\)
Tỷ lệ \(\frac{0,1}{2}< \frac{0,1}{1}\)
Vậy \(H_2SO_4\) dư sau phản ứng
c. \(n_{Na_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,05mol\)
\(n_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,1-0,05=0,05mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,05.142=7,1g\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,05.98=4,9g\)
MgCO3 là muối cacbonat trung hòa, không tan trong nước, nên có
các tính chất hóa học sau:
- Tác dụng với dung dịch axit manh hơn axit cacbonic, thí dụ:
MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2+ H2O
- Bị nhiệt phân hủy
MgCO3 MgO + CO2
- Tinh chat cua muoi MgCO3 :
- MgCO3 là muối trung hòa,không tan trong nước.
- Tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic (H2CO3)
PTMH: MgCO3 + 2HNO3 \(\rightarrow\) Mg(NO3)2 + CO2 + H2O.
- Bị nhiệt phân hủy
PTMH: MgCO3 t0\(\rightarrow\) MgO + CO2
1. Trạng thái thiên nhiên
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).
2. Tính chất
Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.
Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).
Thí dụ: Si + O2 —> SiO2
3. Ứng dụng
làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.
Bài 1. Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng.
1. Trạng thái thiên nhiên
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).
2. Tính chất
Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.
Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).
Thí dụ: Si + O2 —> SiO2
3. Ứng dụng
làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.
Các nguyên tố nhóm IA, chỉ có hóa trị là I trong các hợp chất và có tánh chất hóa học tương tự natri.
2K + 2H20 -> 2KOH + H2
4K + O2 2K2O
2K + Cl2 2KCl
Số mol Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O.
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05
Dung dịch sau phản ứng có 2 chất tan là NaCl và NaClO đều có 0,05 mol; Vdd = 0,1 lít.
CM(NaCl) = CM(NaClO) = = 0,5 M
Theo đề ta có PTHH:
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
theo pt:2(mol)__________________________>: 1(mol)
Theo đề, \(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(M\right)\)
Có 2 chất sau phản ứng là NaCl và NaClO.
theo pt, \(n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,05\left(mol\right);n_{NaClO}=n_{NaCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MNaCl}=C_{MNaClO}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
1. Tính dẻo
-các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau
-Ứng dụng: vì có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau
2. Tính dẫn điện
-các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. kim loiaj dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, Fe...
-do có tính dẫn điện nên được sử dụng để làm dây dẫn điện
3. Tính dẫn nhiệt
- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau . Kim loai dẫn diện tốt nhất thường dẫn nhiệt tôt.
4. Ánh kim
-Một số kim loại dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
1. Tính dẻo
-các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau
-Ứng dụng: vì có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau
2. Tính dẫn điện
-các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. kim loiaj dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, Fe...
-do có tính dẫn điện nên được sử dụng để làm dây dẫn điện
3. Tính dẫn nhiệt
- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau . Kim loai dẫn diện tốt nhất thường dẫn nhiệt tôt.
4. Ánh kim
-Một số kim loại dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.