Hãy nêu tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại.

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2017

1. Tính dẻo

-các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau

-Ứng dụng: vì có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau

2. Tính dẫn điện

-các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. kim loiaj dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, Fe...

-do có tính dẫn điện nên được sử dụng để làm dây dẫn điện

3. Tính dẫn nhiệt

- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau . Kim loai dẫn diện tốt nhất thường dẫn nhiệt tôt.

4. Ánh kim

-Một số kim loại dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.



20 tháng 8 2018

1. Tính dẻo

-các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau

-Ứng dụng: vì có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau

2. Tính dẫn điện

-các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. kim loiaj dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, Fe...

-do có tính dẫn điện nên được sử dụng để làm dây dẫn điện

3. Tính dẫn nhiệt

- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau . Kim loai dẫn diện tốt nhất thường dẫn nhiệt tôt.

4. Ánh kim

-Một số kim loại dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

9 tháng 4 2017

Bài 1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.

Lời giải:


12 tháng 4 2017

Tính chất hóa học của kim loại

1 Phản ứng với phi kim

VD:

Mg + Cl­2 -------- > MgCl2

2 Phản ứng với dung dịch axit

VD:

Mg +2 HCl -------- > MgCl2 + H2

3 Phản ứng với dung dịch muối

VD:

Mg + CuSO4 -------- > MgSO4 + Cu

4 tháng 2 2022

a. PTPU: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

b. \(n_{NaOH}=0,1mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{98}=0,1mol\)

Tỷ lệ \(\frac{0,1}{2}< \frac{0,1}{1}\)

Vậy \(H_2SO_4\) dư sau phản ứng

c. \(n_{Na_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,05mol\)

\(n_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,1-0,05=0,05mol\)

\(\rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,05.142=7,1g\)

\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,05.98=4,9g\)

9 tháng 4 2017

MgCO3 là muối cacbonat trung hòa, không tan trong nước, nên có

các tính chất hóa học sau:

- Tác dụng với dung dịch axit manh hơn axit cacbonic, thí dụ:

MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2+ H2O

- Bị nhiệt phân hủy

MgCO3 MgO + CO2



26 tháng 5 2017

- Tinh chat cua muoi MgCO3 :

- MgCO3 là muối trung hòa,không tan trong nước.

- Tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic (H2CO3)

PTMH: MgCO3 + 2HNO3 \(\rightarrow\) Mg(NO3)2 + CO2 + H2O.

- Bị nhiệt phân hủy

PTMH: MgCO3 t0\(\rightarrow\) MgO + CO2

11 tháng 4 2017

- Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng và bạc

11 tháng 4 2017

Trả lời : Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng và bạc

9 tháng 4 2017

1. Trạng thái thiên nhiên

Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất

Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).

Thí dụ: Si + O2 —> SiO2

3. Ứng dụng

làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.



9 tháng 4 2017

Bài 1. Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng.

1. Trạng thái thiên nhiên

Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất

Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).

Thí dụ: Si + O2 —> SiO2

3. Ứng dụng

làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.

9 tháng 4 2017

Các nguyên tố nhóm IA, chỉ có hóa trị là I trong các hợp chất và có tánh chất hóa học tương tự natri.

2K + 2H20 -> 2KOH + H2

4K + O2 2K2O

2K + Cl2 2KCl


9 tháng 4 2017

Lời giải:

Các nguyên tố nhóm IA, chỉ có hóa trị là I trong các hợp chất và có tánh chất hóa học tương tự natri.

2K + 2H20 -> 2KOH + H2

4K + O2 2K2O

2K + Cl2 2KCl


9 tháng 4 2017

Số mol Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O.

Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05

Dung dịch sau phản ứng có 2 chất tan là NaCl và NaClO đều có 0,05 mol; Vdd = 0,1 lít.

CM(NaCl) = CM(NaClO) = = 0,5 M


26 tháng 11 2017

Theo đề ta có PTHH:

\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

theo pt:2(mol)__________________________>: 1(mol)

Theo đề, \(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Theo pt: \(n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(M\right)\)

Có 2 chất sau phản ứng là NaCl và NaClO.

theo pt, \(n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,05\left(mol\right);n_{NaClO}=n_{NaCl}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{MNaCl}=C_{MNaClO}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)