Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lãnh địa phong kiến
- Kinh tế: Tự cung, tự cấp
- Hình thức sản xuất: Nông nghiệp, thủ công
- Xã hội: Lãnh chúa - Nông nô
Thành thị trung đại
- Kinh tế: Trao đổi, mua bán hàng hóa
- Hình thức sản xuất: Thủ công nghiệp,thương nghiệp
- Xã hội: Thợ thủ công - Thương nhân
Câu 1:
Lãnh địa phong kiến:
- Tổ chức: kinh tế, chính trị mang tính tự cung cấp (tùy thuộc vào số lượng lương thực thực phẩm làm ra tại lãnh địa của các lãnh chúa). Các tầng lớp gồm lãnh chúa và nông nô.
- Đặc điểm kinh tế: nền kinh tế đóng kín, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và theo hệ tự cung tự cấp.
Thành thị trung đại:
- Tổ chức: phố xá nhà của,... nơi đâu cũng là trung tâm để trao đổi mua bán, bao gồm các tầng lớp thợ thủ công và thương nhân.
- Đặc điểm kinh tế: nền kinh tế hàng hóa.
Câu 2: Những mâu thuẫn:
Về cư dân:
- Lãnh địa phong kiến:
+ Cư dân: thưa thơt, chủ yếu là nông nô.
- Thành thị trung đại:
+ Cư dân: tập trung đông đúc, chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân.
Về đặc điểm kinh tế:
- Lãnh địa phong kiến:
+ Đặc điểm kinh tế: tự cung, tự cấp, tự lo.
- Thành thị trung đại:
+ Đặc điểm kinh tế: tự cung, tự cấp, tự lo.
+ Đặc điểm kinh tế: trao đổi, buôn bán.
*Lãnh địa phong kiến là những vùng đất đai rộng lớn mà quý tộc chiếm đoạt được và nhanh chóng biến thành khu đât riêng của mình.
* Một số thợ thủ công đã đưa hàng hóa của mình đến nơi có đông người qua lại để bán và lập xưởng sản xuất. Từ đó lập ra các thị trấn, sau trở thành các thành phố lớn gọi là thành thị trung đại
Tham Khảo:
https://luathoangphi.vn/so-sanh-che-do-phong-kien-phuong-dong-va-phuong-tay/
1. Sự giống nhau:
Kinh tế:
Kinh tế nông nghiệp là chính, bên cạnh là kinh tế thủ công nghiệp và buôn bán nhỏ.
Tư liệu sản xuất chính là ruộng đất.
Lực lượng sản xuất chính là nông dân.
Đặc điểm cơ bản là tự cung tự cấp.
Xã hội:
Tất cả ruộng đất, con người đều là của cải và thuộc quyền sở hữu của nhà vua.
Hai giai cấp cơ bản và cũng chính là mâu thuẫn cơ bản là chủ đất và nông dân làm thuê.
Phân chia đẳng cấp là đặc điểm tiêu biểu.
Chính trị:
Bộ máy nhà nước đứng đầu là vua, giúp vua là quan. Vua, quan là những giai cấp thống trị nhân dân.
Chế độ chính trị: đi từ phân quyền đến tập quyền, đây là đỉnh tột cùng của chế độ phong kiến.
Tư tưởng:
Cả hai đều lấy tôn giáo làm cơ sở lí luận cho sự thống trị của mình (Trung Quốc: Khổng giáo, Ấn Độ: Hồi giáo, châu Âu: Thiên chúa giáo).
2. Sự khác nhau:
Kinh tế - xã hội:
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ phong kiến phương Đông (hơn 2500 năm).
Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chchohế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
Xã hội cổ đại: Gồm:
+ Chủ nô và nô lệ, nô lệ chỉ là công cụ biết nói.
Xã hội phong kiến: Gồm:
+ Lãnh chúa và nông nô, nông nô phải nộp tô thuế cho địa chủ, lãnh chúa.
- Xã Hội cổ đại : gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ chỉ là công cụ biết nói.
- Xã Hội phong Kiến : gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải nộp thuế tô cho lãnh chúa
Chúc bạn học tốt -.-
Tham khảo!
Nội dung so sánh | Phương Đông | Phương Tây |
Thời gian hình thành | Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm. | Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn. |
Thời kì phát triển | Từ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm. | Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh. |
Thời kì khủng hoảng | Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ. | Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản. |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa. |
Giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế). | Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế). |
Thể chế chính trị |
Quân chủ |
Quân chủ |
a/ Phương Đông: Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX.
b/ Phương Tây: Từ thế kỷ XIV đến thế kỷ XV.
---> Ở các nước Phương Đông thì quá trình khủng hoảng suy vong kéo dài hơn.
Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ chỉ là công cụ biết nói. Xã hội phong kiến gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải nộp thuế tô cho lãnh chúa