Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, xét riêng từng cặp tính trạng ta có
Aa.aa->1Aa:1aa->1A-:1aa
Bb.bb->1Bb:1bb->1B-:1bb
Cc.cc->1Cc:1cc->1C-:1cc
số kiểu gen:2.2.2=8
số kiểu hình:2.2.2=8
tỉ lệ kiểu gen:(1:1)(1:1)(1:1)
=(1:1:1:1)(1:1)
=1:1:1:1:1:1:1;1
câu b làm tương tự nha
chúc bạn học tốt
Cái này.. mình mắc cái phần sơ đồ lai í.. bạn biết làm sao không?
Aa : 2 giao tử
AaBb ,AaBB ,AAbb : 4 giao tử
AaBbCc ,AABbCc ,AaBBCC : 6 giao tử
Xác định số lượng giao tử của các kiểu gen sau :
Aa : 2
AaBb : 4
AaBB : 2
AAbb : 1
AaBbCc : 8
AABbCc : 4
AaBBCC : 2
a) Phép lai tạo ưu thế lai cao nhất là : Phép lai 2 : aaBBCC x AAbbcc
Sơ đồ lai để xác định KG cây lai F1 :
Ptc : aaBBCC x AAbbcc
G : aBC Abc
F1 : 100% AaBbCc (100% trội, trội, trội)
b) Muốn duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : Nhân giống vô tính (sinh sản vô tính) có bản chất là quá trình nguyên phân nên đời sau giống hệt đời trước
Phân tích từng cặp gen:
+) P: AA x Aa => F1: 1AA: 1Aa (1 kiểu hình)
+) P: BB x Bb => F1: 1BB: 1Bb (1 kiểu hình)
+) P: CC x cc => F1: Cc 100% (1 kiểu hình)
Số kiểu hình F2: 1 x 1 x 1 = 1 (kiểu hình)
a , Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa đỏ cánh ngắn bằng :
3/4 . 1 . 1/2 = 3/8 .
b , Tỉ lệ kiểu gen AaBbCc bằng :
1/2 . 1/2 . 1/2 = 1/8 .
Chúc bạn học tốt .
P: AaBbCC x aaBbCc
G: A a B b C __ a B b C c F1: Aa,AB,Ab,AC,Ac,aa,aB,ab,aC,ac,Ba,BB,Bb,BC,Bc,ba,bB,bb,bC,bc,Ca,CB,Cb,CC,Cc