Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, xét riêng từng cặp tính trạng ta có
Aa.aa->1Aa:1aa->1A-:1aa
Bb.bb->1Bb:1bb->1B-:1bb
Cc.cc->1Cc:1cc->1C-:1cc
số kiểu gen:2.2.2=8
số kiểu hình:2.2.2=8
tỉ lệ kiểu gen:(1:1)(1:1)(1:1)
=(1:1:1:1)(1:1)
=1:1:1:1:1:1:1;1
câu b làm tương tự nha
chúc bạn học tốt
Cái này.. mình mắc cái phần sơ đồ lai í.. bạn biết làm sao không?
a , Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa đỏ cánh ngắn bằng :
3/4 . 1 . 1/2 = 3/8 .
b , Tỉ lệ kiểu gen AaBbCc bằng :
1/2 . 1/2 . 1/2 = 1/8 .
Chúc bạn học tốt .
$a,$ $P:$ $Aabb$ x $AaBB$
$Gp:$ $Ab,ab$ $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.
$b,$ $P:$ $AaBb$ x $aabb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.
- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số 2.
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.
`-> B`.
Khi lai hai dòng thuần chủng, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp.
-> Cá thể 1:1 cặp dị hợp
Cá thể 2: Không có cặp dị hợp nào
Cá thể 3: 3 cặp dị hợp
-> Cá thể nào biểu hiện ưu thế lai rõ nhất là cá thể 3.
a) Phép lai tạo ưu thế lai cao nhất là : Phép lai 2 : aaBBCC x AAbbcc
Sơ đồ lai để xác định KG cây lai F1 :
Ptc : aaBBCC x AAbbcc
G : aBC Abc
F1 : 100% AaBbCc (100% trội, trội, trội)
b) Muốn duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : Nhân giống vô tính (sinh sản vô tính) có bản chất là quá trình nguyên phân nên đời sau giống hệt đời trước
kiểu hình là F1 đúng không bạn?