Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b) Trích 1 lượng vừa đủ các chất làm mẫu thử,có đánh số tương ứng
-cho dd NaOH dư vào các mẫu thử
+) chất nào k tan là Fe tương ứng,dán nhãn.
+)Chất nào tan ra tạo thành dd và có khí k màu bay lên là Al tương ứng,dán nhãn
pthh 2Al+2H2O+2NaOH=>2NaAlO2+3H2
+)Chất nào tan ra tạo thành dd thì đó là Al2O3tương ưngs ,dán nhãn.
pthh Al2O3+2NaOH=>2NaAlO2+H2O
d)Cách 1: Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 vừa đủ, thu lấy Ag kim loại.
Cu + 2AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + 2Ag
Cho lượng vừa đù kim loại trung bình như Fe, Zn vào dung dịch thu được ở trên, thu lấy Cu.
Fe + Cu(NO3)2 ----> Fe(NO3)2 + Cu
Cách 2: Cho hỗn hợp vào dung dịch FeCl3 vừa đù, thu lấy Ag.
Cu + 2FeCl3 ----> 2FeCl2 + CuCl2
Cho Fe vừa đủ vào dung dịch thu được ở trên, thu lấy Cu.
Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu
e) Lấy 1 lượng vừa đủ các chất làm mẫu thử có đánh số tương ứng .
-Nhỏ dư dd NaOH vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào bị tan ra tạo thành dd là Al tương ứng,dán nhãn.
pthh 2Al+2H2O+2NaOH=>2NaAlO2+3H2
+ mẫu thử nào k bị tan ra thì đó là Fe và Cu tương ứng.
-Nhỏ dư dd HCl và 2 mẫu thử của Fe và Cu vừa nhận biết được.
+mẫu thử nào không tan ra thì đó là Cu tương ứng,dán nhãn.
+mẫu thử nào tan ra tào thành dd thì đó là Fe tương ứng,dán nhãn
pthh Fe+2HCl=>FeCl2+H2
Good luck<3 , nhớ tick cho mình nhá :v
a. Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH ----> Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 --t°-> Fe2O3 + 3H2O
2Fe2O3 --t°--> 4Fe + 3O2
Fe +H2SO4 ---> FeSO4 + H2
FeSO4 + 2HNO3 ---> Fe(NO3)2 + H2SO4
Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a) Fe2O3+6HCl →2FeCl3+3H2O
FeCl3+3NaOH → Fe(OH)3+3NaCl
2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3H2O
Fe2O3+3H2→ 2Fe+3H2O
Fe+H2SO4→ FeSO4+H2
FeSO4+Ba(NO3)2→ Fe(NO3)2+BaSO4
b)2 Al +3Cl2→ 2AlCl3
AlCl3+3NaOH → Al(OH)3+3NaCl
2Al(OH)3+3Fe(NO3)2→ 2Al(NO3)3+3Fe(OH)2
Al(NO3)3+3NaOH→ Al(OH)3 +3NaNO3
Al(OH)3→ Al2O3 +H2O
2Al2O3→ 4Al+3O2
c) MnO2 +4HCl→ Cl2+2H2O+MnCl2
Cl2+H2→ 2HCl
2HCl+Mg→ MgCl2 +H2
MgCl2+2AgNO3→ Mg(NO3)2 +2AgCl
Mg(NO3)2+3NaOH→ Mg(OH)2 +2NaNO3
Mg(OH)2→ MgO+H2O
Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết (trình bày bằng sơ đồ):
a. 3 dung dịch: HCl ; Na2SO4 ; KOH.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là HCl
+Làm QT hóa xanh là KOH
+K làm QT đổi màu là Na2SO4
b. 4 dung dịch: HCl ; H2SO4 ; NaOH ; NaCl
Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là HCl,H2SO4(N1)
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Ko làm QT đổi màu NaCl
-Cho dd BaCl2 vào N1
+Tạo kết tủa trawsg là H2SO4
H2SO4+BaCl2--->2HCl+BaSO4
+K có ht là HCl
c. 4 d: HNO3 ; NaOH ; Ca(OH)2 ; HCl
-Cho QT vào
=Làm QT hóa đỏ là HCl và HNO3(N1)
+Làm QT hóa xanh là NaOH,Ca(OH)2(N2)
+Códd AgNO3 vào N1
+Tạo kết tủa trắng là HCl
HCl+AgNO3--->AgCl+HNO3
+K có hiện tượng là HNO3
-Sục khí CO2 vào 2 dd Ca(OH)2 và NaOH
+Tạo kết tủa là Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
+K có ht là NaOH
NaOH+CO2--->Na2CO3+H2O
d. 3 kim loại: Al ; Fe ; Cu
-Cho qua dd HCl
+Tạo khí là Fe và Al(N1)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
+ k có ht là Cu
-Cho dd NaOH dư vào N1
+Tạo khí là Al
2Al+2H2O+2NaOH----->2NaAlO2+3H2
+K có ht là Fe
f. 2 oxit bazơ: CaO và MgO
Cho vào nước
+Tan là CaO
CaO+H2O--->Ca(OH)2
+K tan là MgO
I.
a) pt
1) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
2) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3BaSO4
4) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
5) 2Al(OH)3 + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Cu(OH)2
6) 2Al(NO3)3 + 3Mg -> 3Mg(NO3)2 + 2Al
7) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
8) Al2(SO4)3 + 6KOH -> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
9) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O
10) 2Al2O3 \(\underrightarrow{đpnc}\) 4Al + 3O2
11) 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
b) pt:
1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2) FeCl2 + Zn -> ZnCl2 + Fe
3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
4) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
5) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O
6) FeO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O
7) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3
8) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O
10) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
11) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
12) Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2
13) 2Fe + 6H2SO4( đặc nóng) \(\underrightarrow{to}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
bài 1
a,
(1) 2Al + 6HCl-----> 2AlCl3 + 3H2
(2)AlCl3 + 3NaOH ----> Al(OH)3 + 3NaCl
(3)2Al(OH)3 + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 6H2O
(4)Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -------> 2AlCl3 + 3BaSO4
(5) 4AlCl3 + 3O2 --------> 2Al2O3 + 6Cl2
(6)2Al2O3 -------đpnóng chảy, criotit------->4 Al + 3O2
b,
(1) 2Fe + 3Cl2 --------------> 2FeCl3
(2)FeCl3 + 3NaOH -------------> Fe(OH)3 + 3NaCl
(3)2Fe(OH)3 + 3H2SO4 --------------> Fe2(SO4)3 + 6H2O
(4)Fe2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2--------------> 2Fe(NO3)3 + 3PbSO4
(5)4Fe(NO3)3 -------------> 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
(6) Fe2O3 + 3H2 ------> 2Fe + 3H2O
Câu 6:
- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Không tan => MgO
+)Tan, tạo thành dd => 3 chất còn lại
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
Na2O + H2O -> 2 NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Dùng quỳ tím cho vào từng dd chưa nhận biết được, quan sát:
+)Qùy tím hóa đỏ => Đó là dd H3PO4 => Oxit ban đầu là P2O5
+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd còn lại.
- Dẫn luồng khí CO2 qua 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => kết tủa là CaCO3 => dd nhận biết là dd Ca(OH)2 => Oxit ban đầu là CaO
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (trắng ) + H2O
+) Không có kết tủa trắng => nhận biết dd NaOH => oxit ban đầu là Na2O
BT5:
- Trích vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho vài giọt dd HCl vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Có xuất hiện khí không màu bay ra => Đó là khí H2 => chất rắn ban đầu là Fe.
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
- Dẫn luồng khí clo (Cl2) vào 2 mẫu thử ch nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => AgCl => Nhận biết ban đầu là Ag.
PTHH: 2 Ag + Cl2 -to-> 2AgCl
+) Có kết tủa màu trắng lục sau phản ứng => CuCl2 => Chất rắn ban đầu là Cu.
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
c;
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước nhận ra:
+Na tan
+Al,Fe ko tan
Cho Al,Fe vào dd NaOH dư nhận ra:
+Al tan
+Fe ko tan
b)
Cho các chất rắn vào nước:
+ Tan và tạo dd tương ứng: Na2SO4
+ Không tan: BaCO3 , BaSO4
Sục CO2 dư vào 2 lọ chứa chất rắn ko tan có sẵn nước:
+ Tan tạo dd ko màu: BaCO3
BaCO3 + CO2 + H2O-> Ba(HCO3)2
+ Không tan: BaSO4
b)
Trích mẫu thử và đânhs STT
Cho quỳ tím vào 4 dd
+Hóa đỏ là HCl
+ Hóa xanh là NaOH
+ Không hiện tượng là NaCl và \(NH_4Cl\)
Cho NaOH vừa nhận biết được vào 2 dd không hiện tượng
+ Tạo khí có mùi khai là \(NH_4Cl\)
\(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3\uparrow+H_2O\)
(mùi khai)
+ Không hiện tượng là NaCl
c)-B1: Lấy mẫu thử và đánh dấu.
-B2: Cho từng mẫu thử t/d với HCl. Mẫu thử nào p/ứ là Fe,Al. Còn lại là Ag.
PTHH: 2HCl +Fe ---->FeCl2+H2
2HCl +6Al---> 2AlCl3+3H2
-Bước 3:Cho từng mẫu thử t/d với FeCl2. Mẫu thử nào p/ứ là Al. Còn lại là Fe.
PTHH: 2Al +3FeCl2--->2AlCl3+3Fe
-Bước 4: Ghi tên từng mẫu thử.
câu 2
nhận xét thấy:
Ba có 2 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: Cl và NO3
Pb:có 1 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: NO3
Mg :có 3 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: SO4,Cl và NO3
K kết hợp được cả 4 gốc
vậy các ống đựng: BaCl2;PbNO3;MgSO4;K2CO3
nhận biết:
trích mẫu thử
cho các mẫu thử vào HCl
nếu có kêt tủa-> PbNO3
nếu có khí => K2CO3
không phản ứng : BaCL2;MgSO4
cho 2 dung dịch còn lại vào H2SO4 nếu có kết tủa => BaCL2
còn lại MgSO4
pthh tự viết
a) -Cho vào NaOH
Tan là Al
2Al+2NaOH+2H2O-->2NaAlO2+3H2
-Cho Ag và Pb qua H2SO4
+Có khí là Pb
Pb+3H2SO4--->2H2O+SO2+Pb(HSO4)2
B)-Cho QT vào
+Làm Qt hóa đỏ là HCl và H2SO4
+K lm QT đổi màu là Na2SO4
-Cho dd BaCl2 vàoHCl và H2SO4
+Có kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2---->BaSO4+2HCl
+K ht là HCl
c)-Cho vào NaOH
+Tan là Al
2Al+2NaOH+2H2O---->2NaAlO2+3H2
-Cho dd HCl vào Fe và Cu
+Có khí là Fe
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
+K có ht là Cu