Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bg
C1: Ta có: n chia hết cho 11 dư 4 (n \(\inℕ\))
=> n = 11k + 4 (với k \(\inℕ\))
=> n2 = (11k)2 + 88k + 42
=> n2 = (11k)2 + 88k + 16
Vì (11k)2 \(⋮\)11, 88k \(⋮\)11 và 16 chia 11 dư 5
=> n2 chia 11 dư 5
=> ĐPCM
C2: Ta có: n = 13x + 7 (với x \(\inℕ\))
=> n2 - 10 = (13x)2 + 14.13x + 72 - 10
=> n2 - 10 = (13x)2 + 14.13x + 39
Vì (13x)2 \(⋮\)13, 14.13x \(⋮\)13 và 39 chia 13 nên n2 - 10 = (13x)2 + 14.13x + 39 \(⋮\)13
=> n2 - 10 \(⋮\)13
=> ĐPCM
4.17.19=1292
Số dư là:3.9.13=351
Nhưng mk ko chắc cho lắm
a chia 5 dư 4 thì a có dạng 5k + 4
\(\Rightarrow a^2=\left(5k+4\right)^2=25k^2+40k+16\)
\(=5\left(5k^2+8k+3\right)+1\)
Vậy a2 chia 5 dư 1
Nếu n chia hết cho 13 thì dư 7 có dạng \(13k+7\left(k\inℕ\right)\)
Khi đó :
\(n^2-10=\left(13k+7\right)^2-10=13^2k^2+2.13k.7+7^2-10\)
\(=13^2k^2+13k.14+39=13.\left(13k^2.14k+3\right)⋮13\)
Vậy \(n^2-10⋮13\left(đpcm\right)\)
Chúc bạn học tốt !!!
n chia 7 dư 4 thì n có dạng \(7k+4\)
Ta có:
\(n^2=\left(7k+4\right)^2=49k^2+56k+14+2\) chia 7 dư 2
\(n^3=\left(7k+3\right)^3=343k^3+147k^2+189k+21+6\) chia 7 dư 6
Số cần tìm cộng thêm 9 thì chia hết cho 7 và 13
Vì 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau nên số cần tìm chia hết cho 7.13=91
Vậy số cần tìm khi chia cho 91 dư là 91-9=82