K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2016

1) Ptpư:

2Al   +  6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3    +  3H2

Fe    + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2   + H2

Cu   +  HCl \(\rightarrow\) không phản ứng

=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu:

Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe

Ta có:

3x + 2y = 2.0,06 = 0,12

27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65

=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)

=> \(\%Cu=\frac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\); \(\%Fe=\frac{56.0,015}{2,25}.100\%=37,33\%\); %Al = 36%

2) \(n_{SO_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06mol\); m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)

=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)=> \(1<\)\(\frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}<2\)

=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3:  0,04 (mol)  và K2SO3:  0,02 (mol)

Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam

=> \(C\%\left(KHSO_3\right)=\frac{0,04.120}{19,84}.100\%\)\(=24,19\%\)

\(C\%\left(K_2SO_3\right)=\frac{0,02.158}{19,84}.100\%\)\(=15,93\%\)

29 tháng 6 2019

bạn chỉ mình tại sao 3X+2Y=0,12 đc ko

1. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn khan. Tính V và m. 2. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính % theo khối lượng của Mg trong hỗn...
Đọc tiếp

1. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn khan. Tính V và m.

2. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.

3. Cho m gam MnO2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí Cl2 (ở đktc). Tính m.

4. Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc dư, thu được một lượng khí clo vừa đủ để oxi hóa 6,4 gam Cu thành CuCl2. Tính m.

5. Trộn 200 ml dung dịch HCl x(M) với 100 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 28,7 gam kết tủa. Tính x.

6. Có một loại muối ăn có lẫn tạp chất là NaBr. Hòa tan một lượng muối ăn trên vào nước, thêm tiếp khí clo dư đến khi phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch thu được một lượng muối khan (có khối lượng giảm 1,78% so với khối lượng muối ăn đã lấy ban đầu). Tính % theo khối lượng của tạp chất NaBr trong loại muối ăn trên.

Mọi người giúp em với ạ ^^

1
18 tháng 4 2020

Bổ sung bài cho Dương câu 5+6

Câu 5:

\(n_{NaCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{AgCl}=\frac{28,7}{143,5}=0,2\left(mol\right)\)

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(n_{HCl}+n_{NaCl}=n_{AgCl}\Rightarrow n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow x=CM_{HCl}=\frac{0,15}{0,2}=0,75M\)

Câu 6:

Giả sử có 100g chất rắn ban đầu

Sau khi sục clo, giảm 1,78g

\(m_{giam}=m_{Br2}-m_{Cl2}\)

\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)

Gọi a là mol NaBr

\(\Rightarrow n_{Br2}=n_{Cl2}=0,5a\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow80a-35,5a=1,78\)

\(\Leftrightarrow a=0,04\)

\(\Rightarrow\%_{NaBr}=\frac{0,04.103.100}{100}=4,12\%\)

18 tháng 4 2020

tại e đang gấp ấy ạ :((

6 tháng 12 2016

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

Na2CO3 + 2HCl=> 2NaCl + H2O + CO2

MY = 0,5875.32 = 18,8

áp dụng sơ đồ đường chéo ta đc nH2 : nCO2 = 3:2

mà nH2 = nZn ; nCO2 = nNa2CO3

=> nZn = 3/2 nCO2

ta có \(65.\frac{3}{2}x+106x=4,07\left(g\right)\) => x= 0,02 mol => nZn =0,03

a. => % na2CO3 = \(\frac{0,02.106}{4,07}.100\%=52,088\%\)

=> % Zn = 47,912%

b. nHCl pư = 2 .nZn + 2. nNa2CO3 = 2.0,03+ 2.0,02 = 0,1

=> mHCl pư = 0,1.36,5 = 3,65 (g)

=> m HCl dùng = 3,65.120% = 4,38 (g)

=> mdd HCl = \(\frac{4,38.100}{25}=17,52\)

=> mdd = 4,07 + 17,52 - 0,03.2-0,02.44 = 20,65(g)

mHCl dư = 4,38 - 3,65 = 0,73(g)

C% HCl dư = \(\frac{0,73}{20,65}.100\%\) = 3,535%

13 tháng 3 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại  + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit )  +  axit \(\rightarrow\) muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6  + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy   + yH2  \(\rightarrow\) xM   +   yH2O  (1)

\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M  +  2nHCl  \(\rightarrow\) 2MCln    +  nH2  (2)

\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)

(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

15 tháng 12 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=>

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy + yH2 xM + yH2O (1)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)

(2) =>

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

23 tháng 3 2017

\(PTHH:\)

\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\) \((1)\)

\(2Al+3H_2SO_4--->Al_2(SO_4)_3+3H_2\) \((2)\)

\(a)\)

Đặt \(nFe=a(mol)\),\(nAl=b(mol)\)

Mà khối lượng hai kim loại là 13,9 g

Ta có: \(56a+27b=13,9\) \((I)\)

Theo PTHH (1) và (2) \(nH_2=(a+1,5b)mol\)

\(nH_2=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35(mol)\)

\(a+1,5b=0,35\) \((II)\)

Giai (I) và (II) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(=> mFe=0,2.56=11,2 (g)\)

\(\%mFe=\dfrac{11,2.100\%}{13,9}=80,58\%\)

\(=>\%mAl=100\%-80,58\%=19,42\%\)

Theo PTHH : \(nH_2SO_4 = nH_2=0,35(mol)\)

\(VH_2SO_4=\dfrac{0,35}{2}=0,175 (l)\)

\(b)\) Vì chỉ lấy 1 nửa lượng khí X nên ta có:

\(nFe=0,1(mol)\)

\(nAl=0,05(mol)\)

\(2Fe+6H_2SO_4(đặc)-t^o->Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O\) \((3)\)

\(2Al+6H_2SO_4(đặc)-t^o-> Al_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O\) \((4)\)

Theo PTHH (3) và (4) \(nSO_2=0,15+0,075=0,225(mol)\)

\(nBa(OH)2=1.0,15=0,15(mol)\)

\(\dfrac{nSO_2}{nBa(OH)2 } = 1,5\)

=>. Sản phẩm gồm 2 muối

\(SO_2+Ba(OH)_2--->BaSO_3+H_2O\) \((5)\)

\(2SO_2+BaSO_3+H_2O--->Ba(HSO_3)_2\) \((6)\)

Theo (5) Ta chon nBa(OH)2 để tính,

\(=> nBaSO_3=0,15(mol)\)

\(nSO_2 (dư) = 0,225-0,15=0,075 (mol)\)

Theo (6) chon nSO2 dư để tính

\(=> nBaSO_3(đã dùng)=0,0375 (mol)\)

\(=> nBaSO_3(dư)=0,15-0,0375=0,1125(mol)\) \(=> mBaSO_3 =0,1125.217=24,4125(g)\)

\(nBa(HSO_3)_2 = 0,0375(mol)\) \(=> mBa(HSO_3)_2 = 0,0375 .299=11,2125(g)\)

\(=> m \)muối = \(24,4125+22,2125=35,625(g)\)

13 tháng 12 2018

dài quá

19 tháng 4 2019

1,

b1, xd số mol chất khử và chất oxi hóa :

H2SO4 đặc + Al → Al2(SO4)3 + H2S + H2O.

nS= 6 nAl=0 nAl=3 nS=-2

b2, trừ các chất giống nhau từ trái qua phải (lưu ý là phải lấy gt tuyệt đối của hiệu sau khi trừ)

ta được nS=8

nAl=3 (đặt trc các chất bị oxi hóa nhé)

ta được

8Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O + 3H2S

b4, đếm từng chất một thôi ,đếm số mol mỗi chất 2 bên cân bằng nhau nhé !

kết quả:

8Al + 15H2SO4 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S
(hơi đặc, nóng) (khí)
19 tháng 4 2019

2, Fe⇒ Fe2+ ⇒Fe3+ nFe2+ = nFe = 0,2

Bảo toàn e nFe=5nMn7+⇒nMn7+=0.2/5=0.04
⇒VKMnO4= 0,04/0,5 = 0,00.08(l) =80(ml)
Chọn B