Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cánh quân | Người chỉ huy | Lực lượng | Đường tiến công |
Quân bộ | Các tù trưởng: Thân Cảnh Phúc, Đông Tản. | Dân binh miền núi | Đường bộ vào Châu Ung (Quảng Tây) |
Quân thủy | Lý Thường Kiệt | Binh lính | Đường thủy vào Châu Liêm, châu Khâm |
Còn lại là dư dòng nha!
học tới bài này rồi à. mik ms học tới bài lịch sử VN thôi
Cánh quân | Người chỉ huy | Lực lượng | Đường tiến công |
Thủy | Lý Thường Kiệt | Quân triều đình | Đổ bộ vào châu Khâm - Liêm theo đường thủy. |
Bộ | Các tù trưởng | Quân địa phương | Tiến công châu Ung theo đường bộ. |
+Kinh tế - xã hội:
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).
+Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
bạn vui lòng dựa vào ý trên để tự điền vào bảng nhé
Lĩnh Vực | Thời Lý | Thời Trần | Thời Hồ |
Nông nghiệp | Ruộng cấy đất do nông dân cày cấy và nộp thuế cho nhà vua. Nhà nc khuyến khích việc phát triển công tác thủy lợi. Ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo. Nhà vua cày tịch điền. | Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích đất đai. Khai khẩn đất đai. Đắp đê quai vạc. Đặt chức hà đê sứ. | Ban hành chính sách hạn điền, qui định lại thuế đinh, thuế ruộng. |
Thủ công nghiệp | Thủ công truyền thống rất phát triển. Thủ công mới được mở rộng. | Xưởng thủ công nhân dân rất phát triển, xưởng thủ công nhà nc đc mở rộng, nhiều làng nghề, phường nghề xuất hiện. | Ban hành tiền giấy. |
Thương ngiệp | Buôn bán tronh nc và ngoài nc rất phát triển, mở chợ. Vân Đồn là trung tâm trao đổi bs nc ngoài. | Buôn bán tấp nập ở làng xã. Cửa biển hội thống, hội triếu là trung tâm rao đổi vs nc ngoài. |
Lĩnh vực | Thời Lý | Thời Trần | Thời Hồ |
Nông nghiệp | -Lễ cày tịch điền -Khuyến khích việc khai khẩn đất hoang -Thủy lợi: đào kênh mương -Ban luật cấm giết trâu, bò | -Mở rộng diện tích, khai khẩn đất hoang -Rất chú trọng đến việc làm thủy lợi -Đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ | -Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng -Chính sách hạn điền, biểu thuế đinh, thuế ruộng |
Thủ công nghiệp | -Nhiều nghề rất phát triển: dệt lụa,.. -Một số nghề được mở rộng: đúc đồng,... -Một số công trình nởi tiếng: chuông Quy Điền, tháp Bảo Thiên,.. | -Các xưởng thủ công nhà nước:làm gốm, dệt,..rất phát triển -Thủ công trong nhân dân rất phổ biến và phát triển: đồng, giấy,.. -Nhiều làng nghề, phường ghề xuất hiện | -Đóng thuyền đi biển, đúc đồng, chế tạo vũ khí,.. |
Thương nghiệp | -Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được mở mang hơn trước -Nhiều chợ được thành lập -Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất | -Trong nước: các làng các xã chợ mọc lên ngày càng nhiều. Thăng Long là trung tâm buôn bán của cả nước | -Ban hành tiền giấy sang tiền đồng |
Lĩnh vực | Thời Lý | Thời Trần | Thời Hồ | ||||||||||||||||
Nông nghiệp | - Lễ cày tịch điền - Khuyến khích việc khai khẩn -Thủy lợi: đào kênh mương - Ban luật cấm giết trâu, bò | - Mở rộng diện tích, khai khẩn đất hoang - Rất chú trộng đếng việc là thủy lợi - Đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ | - Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng - Chính sách hạn điền, biểu thuế đinh, thuế ruộng | ||||||||||||||||
Thủ công nghiệp | - Nhiều nghề rất phát triển:dệt lụa,... - Một số nghề được mở rộng:đúc đồng,.. - Một số công trình nổi tiếng: chuông Quy Điền, tháp Bảo Thiên,.. | - Các xưởng thủ công nghiệp nhà nước: làm gốm, dệt,...rất phát triển -Thủ công trong nhân dân rất phổ biến và phát triển: đồng, giấy,... -Nhiều làng nghề, phường nghề xuất hiện | -Đóng thuyền, đi biển, đúc tiền đồng, chế tạo vũ khí,.. | ||||||||||||||||
Thương nghiệp | -Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được mở mang hơn trước. -Nhiều chợ được thành lập -Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất | -Trong nước: các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều. Thăng Long là trung tâm buôn bán của cả nước. | -Ban hành tiền giấy sang tiền đồng | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
Tên quốc gia PK-kinh đô | Tên quốc gia ngày nay-thủ đô |
Su khô thay | Thái Lan-Bangkok |
Pa-gan | Mianma-Naypyidaw(thủ đô cũ là Y-an-gút) |
Đại Việt ,Cham Pa | Việt Nam-Hà Nội |
Lan Xang | Lào-Viêng Chăn |
Mô-giô-pa-hít | Campuchia-Phnôm Pênh |
Về thủ đô thì mik không rõ nên mong bạn bỏ qua cho.
thay chữ y dày thành y ngắn nha
lc thành chữ ca nha
do bàn phým hư
Tên quốc gya phong lcyến ynh đô | tên quốc gya ngày nay- thủ đô |
ăngco - ăngco | vyệt nam- hà nộy |
LAn xang | cam pu chya- phnôm pênh |
Su hô thay - a út thay a | lào- vyêng chăn |
đạ vệt- thăng long | tháy lan- băng cốc |
gya va- mô gô pa hýt | ynđônêxya- gya cac ta |
lĩnh vực thời Lý thời Trần thời Hồ NN cày tịch điền c/s sản xuất, khai khẩn đất hoang c/s hạn điền giảm thuế TCN nghề chăn tằm ươm tơ, xd đền đài, làm đồ trang sức,... sx đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển,... ban hành tiền giấy TN buôn bán trong nước và ngoài nước, mở chợ vùng hải đảo buôn bán tấp nập ở làng xã vs thương nhân nước ngoài 1)