Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\times2=111\left(đvC\right)\)
Khối lượng bằng đvC của 3 phân tử CaCl2 là:
\(3\times PTK_{CaCl_2}=3\times111=333\left(đvC\right)\)
nH2O=0,3(mol); nNaCl=0,3(mol); nSO2=0,1(mol);
nCaO=0,5(mol)
Số mol CaO nhiều hơn cả nên số phân tử cũng nhiều hơn:
0,5 x 6.1023= 3.1023 phân tử
a) n\(_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
b)n\(_{NaCl}=\frac{17,55}{58,5}=0,3\left(mol\right)\)
c)n\(_{SO2}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
d)\(n_{CaO}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
Do \(_{CaO}\) nhiều nhất nên số phân tử của CaO nhiều nhất
Chúc bạn học tốt
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :
%mCaCO3 = \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.
a, CaO + H2O--> Ca(OH)2
b, tỉ lệ : 1:1
c, mCaO:mH2O=56:18=28:9
d, 200ml nước= 200g
=> mdd Ca(OH)2= mCaO + mH2O= 5,6 + 200=205 , 6g
Ta có n Ca(OH)2=nCaO=5,6/56=0,1 mol= nCa(OH)2
=> mCa(OH)2=0,1.74=7,4 g
Câu 1:
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đvC
Câu 2:
a)Phân tử khối của Cl2 là: 35,5.2=71(đvC)
b)Phân tử khối của H2SO4 là: 1.2+32+16.4=98(đvC)
c)Phân tử khối của KMnO4 là: 39+55+16.4=158(đvC)
a)
2C Có nghĩa là 2 nguyên tử cacbon
5O Có nghĩa là 5 nguyên tử Oxi
3Ca có nghĩa là 3 nguyên tử canxi
b)
3 nguyên tử nitơ: 3N
7 nguyên tử canxi:7Ca
4 nguyên tử natri:4Na
c) 7K=7.39=237(đvc)
12Si=12.28=336(đvc)
15P =15.31= 465(đvc)
7Na =7.23 =161(đvc)
Chúc bạn học tốt