K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Đề bạn xem lại xem có sai xót ở đâu nhé chứ mình thấy nó cho số to quá.

b)\(CaCO_3\)

18 tháng 10 2021

Bn giải hộ mk vs cô giáo mk cho đề ý

18 tháng 10 2021

Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2

Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC

=> Phân tử khối của đồng oxit là :

160 * 1/2 = 80 (đvC)

Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy

Ta có :

PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y

=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y

=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80

=> x = 1 , khi đó :

y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1

Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO

b) Gọi công thức của oxit là SxOy

x : y = nS : nO = 

Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố cực hay | Hóa học lớp 8

 = 1,5625 : 3,125 = 1 : 2

 

Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2

23 tháng 12 2021

a) MgO

MMgO = 1.24 + 1.16 = 40(g/mol)

b) H2S

MH2S = 1.2 + 32.1 = 34(g/mol)

c) CaSO4

MCaSO4 = 40.1 + 32.1 + 16.4 = 136(g/mol)

15 tháng 4 2017

a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

   - PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC

b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

   - PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC

c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

   - PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC

Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạmsau:a) Urê CO(NH 2 ) 2b) Amoni nitrat NH 4 NO 3c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2e) Natri nitrat NaNO 3Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học củađồng oxit này.Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên...
Đọc tiếp

Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạm
sau:
a) Urê CO(NH 2 ) 2
b) Amoni nitrat NH 4 NO 3
c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4
d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2
e) Natri nitrat NaNO 3
Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa
80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học của
đồng oxit này.
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; P 2 O 5 ; CO 2 ; SO 2

7
Bài 4: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 5: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh.
Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Bài 6: Một loại quặng chứa 90% oxit (còn 10% còn lại chứa tạp
chất không còn sắt). Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng đó.
b) Khối lượng quặng cần có đẻ lấy được 1 tấn sắt.
Bài 7: Tính tỷ số khối lượng giữ các nguyên tố trong từng chất sau:
Đồng (II) sunfat (CuSO 4 ) ; Caxi hiđroxit (đá vôi) Ca(OH) 2

7
23 tháng 7 2016

Vì phân tử khối = 342  đvC

=> 2.MAl+3.MS + x.MO =342 

=> x= (342 - 2*27-3*32 )/16=12.

25 tháng 10 2021

undefined

26 tháng 10 2021

1)

a) $48\ đvC)$

b) $58\ đvC)$

c) $122,5\ đvC)$

d) $342\ đvC)$

e) $94\ đvC)$

2) 

Đơn chất : $O_3$

Hợp chất : $K_2O,KClO_3,Mg(OH)_2,Al_2(SO_4)_3$

 

a. \(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đvC\right)\)

b. \(PTK_{CaCO_3}=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)

c. \(PTK_{AgNO_3}=1.108+1.14+3.16=170\left(đvC\right)\)

d. \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.56+\left(1.32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)

27 tháng 10 2021

b.b) NH3, MNH3 = 17đvC