Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Exercise 1:
- are - reach
- comes
- came - had left
- has never flown
- have just decided -would undertake
- would take
- was
- am attending - was attending
- arrive -will be waiting
- had lived
- got- had already arrived
- will see - see - will have graduated
- visited -was
- has been - haven't you read
- is washing - has just repaired
- Have you been - spent
- have never met - looks
- will have been- comes
- found – had just left
- arrive – will probably be raining
- is raining - stops
- were watching - failed
- stayed – had lived
- sat – were being repaired
- turned – went – had forgotten
- has changed - came
- were talking – started - broke
- had done
- has been standing
- have spent - got
- were - studied
- met – had been working
- had finished - sat
- has
- has been
EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. In all the world, there (be) ___are_______ only 14 mountains that (reach) _reach___above 8,000 meters.
2. He sometimes (come) __comes___ to see his parents.
3. When I (come) ___came____, she (leave) ____had left______for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather has never (fly) ___flew_______ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5. We have just (decide) ____decided______ that we (undertake) ___undertook_____ the job.
6. He told me that he (take) ____would take______ a trip to California the following week.
7. I knew that this road (be) ___was_______ too narrow.
8. Right now I (attend) ____have attended______ class. Yesterday at this time I (attend) _____was attending_____class.
9. Tomorrow I'm going to leave for home. When I (arrive) ____arrive_____at the airport, Mary (wait) __will be waiting___ for me.
10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) ___had lived_______on this earth for 55 years .
1.VII. Give advice or suggestions:
1. It's warm to day( beach)
Let's go to the beach and enjoy the sun and water.
2. It's raining heavily( not go out)
You should stay indoors and find some indoor activities to do,such as reading a book,watching a movie or playing board games.
3.It's very cold outside( keep warm)
You should wear war, clothes,such as a jacket,hat and gloves,and drink hot beverages to keep yourself warm.
4. The weather is nice( go cycling)
Let's rent some bicyles and go for a ride to enjoy the nice weather and scenery..
5.It's so hot today( go swimming)
Let's go to the swimming pool or the beach and cool off in the water.Don't forget to apply sunscreen and stay hydrated.
- Như câu tục ngữ có câu: "Bạn có một người cha như một ngôi nhà có mái." Câu nói đó cho thấy tầm quan trọng và vị trí của một người cha trong gia đình. Đối với tôi, hình ảnh của cha tôi luôn ở trong tâm trí tôi. Bố tôi đã hơn 40 tuổi. Bố là một chiến sĩ cảnh sát. Nó làm cho tôi rất tự hào và tự hào. Bố thường phải đi làm nhiệm vụ và làm nhiệm vụ. Bố có khuôn mặt đầy chữ, đôi mắt nghiêm túc. Vào những ngày nắng nóng, bố đi làm về, mặt đỏ bừng, mồ hôi vương khắp mặt và cả một mảnh áo ướt sũng. Tôi hiểu rằng anh phải đứng gác dưới nắng nóng, nên anh càng yêu anh hơn. Da rám nắng, khỏe mạnh. Ngay cả vào buổi tối không có việc làm, bố vẫn ngồi suy nghĩ về các tài liệu của cơ quan. Lúc đó, khuôn mặt của cha anh trầm ngâm, đôi mắt sáng ngời, đôi lông mày rậm nheo lại. Tóc anh ta được điểm xuyết bằng những sợi bạc. Tôi biết rằng cha tôi phải chăm sóc công việc trong một văn phòng rất khó khăn và khó khăn, đặc biệt rất nguy hiểm nhưng ông luôn cố gắng hoàn thành công việc tốt nhất. Mỗi lần đi làm, anh thường mặc đồng phục quân đội và chiếc mũ cảnh sát trông rất trang nghiêm. Đêm khuya, một cuộc điện thoại đến, vì nhiệm vụ là phải đứng dậy và lao ra đường bất kể thời tiết. Cha tôi không chỉ là một người lính dũng cảm ở văn phòng mà còn là một người giữ các khu phố và cũng là trụ cột trong gia đình. Mặc dù anh ấy bận rộn trong công việc, anh ấy không quên chăm sóc việc nhà và yêu thương con hết lòng. Bố luôn kiểm tra, dìu dắt việc học hành của chị em. Bố cũng rất nghiêm khắc trong việc dạy con. Tuy nhiên, đôi khi bố rất hài hước và hài hước. Thỉnh thoảng, bố sẽ kể chuyện cười cho hai chị em khiến họ cười thành tiếng. Đối với hàng xóm, những gì người cha luôn sẵn sàng giúp đỡ. Mọi người đều kính trọng và yêu quý cha mình. Tôi yêu cha tôi rất nhiều và tôi rất tự hào rằng ông là một người lính cảnh sát vì sự vô gia cư và sự phục vụ của ông. Bố là điểm tựa vững chắc cho gia đình tôi, như bài hát: "Con sẽ chắp cánh cho chim, cho con bay xa".
II. Kết hợp các cặp câu này bằng cách sử dụng đại từ tương đối (that) 1. Chàng trai đầu tiên vừa mới chuyển đến. Anh ấy biết sự thật. Cậu bé đầu tiên biết sự thật vừa chuyển đi2. Tôi không nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh ấy ở căng tin vào tuần trước ........................................ ...................................................... ........... ...... 3. Điều duy nhất là làm thế nào để về nhà. Nó khiến tôi lo lắng. ...................................................... ...................................................... ...... 4. Cuốn sách là một câu chuyện đáng yêu. Tôi đã đọc nó ngày hôm qua .. ........................................... .......... ....................... 5. Anh ấy là Tom. Tôi đã gặp anh ấy ở quán bar ngày hôm qua ........................................... .......... ........ ...... 6. Các em thường đi bơi vào chủ nhật. Sau đó họ có nhiều thời gian rảnh rỗi. ...................................................... ...................................................... ......
Tên: 7. Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của anh ta. Họ đã lạc đường trong rừng. ...................................................... ...................................................... ......số 8. Cây có hoa xinh xắn. Cây đứng gần cổng nhà em. ...................................................... ...................................................... ...... 9. Vợ tôi muốn anh đến ăn tối. Bạn đang nói chuyện với vợ tôi ... ...... ...... ...... 10. Người đàn ông cuối cùng vừa trở về từ trang trại. Tôi muốn nói chuyện với anh ấy ngay lập tức. ...................................................... ...................................................... ......
I. Choose the correct answer to complete the sentence.
1.what was the matter with him? -- He.....a fever.
A.to have B.had C.has D.have
2. Are you free.....the evening? --Yes,I am
A.at B.to C.in D.on
3. He is going to.....television tonight.
A.sing B.watch C.play D.stay
4. .......is that?--- It's my doctor.
A. How B. Where C. What D. Who
5. Does she English? ---.......
A. Yes, she do B. Yes,she does C. Yes, she D. Yes, I do
6. A......works in a school.
A. teacher B.worker C.farmer D. driver
7. We went to the Tuần Châu Island.......
A.yesterday B.today C.next Sunday D.tomorrow
8.......your Birthday? --It's in August.
A. What's B. Where is C. When is D.Why
9. Would you .....water?
A. some B.an C.a D.one
10. Why do you Art? -- Because I .....
A.to read B.to sing C.to draw D.to ride
Mai: Xem cuốn sách này, Phúc. 'Hướng dẫn nhỏ của tôi để huấn luyện chó'. Phúc: Nghe hay quá! Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần trước chúng ta đã học được một số thủ thuật. Tôi thích xem anh ấy. Thật là vui… Bạn đã tìm thấy bộ đồ nghề của mình chưa? Mai: Vâng, tôi đã tìm thấy cái này. Nó có tất cả mọi thứ: hạt, nhãn dán, len, cúc áo… Tôi biết, tôi sẽ mất tất cả tiền tiết kiệm. Phúc: Nhưng ngay trên đường của bạn! Nick, cái gì vậy? Nick: Đó là một CD gồm các bài hát dân ca Việt Nam. Tôi sẽ nghe nó tối nay. Mai: Và bạn sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình! Nick: Ha ha, không chắc về điều đó. Nhưng tôi nghĩ rằng tôi sẽ thích nghe những giai điệu. Phúc: Nhìn trang web ngôn ngữ anh gửi cho em. Nó sẽ giúp bạn học tiếng Việt dễ dàng hơn. Nick: Vâng, tôi thích đọc truyện tranh Doraemon khi đang học tiếng Nhật. Phúc: Thôi đọc truyện tranh đi! Tôi sẽ mang đến cho bạn câu chuyện ngắn yêu thích của tôi vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi bóng đá. Mai: Xin lỗi nhưng chúng tôi phải gấp. Mẹ và bố đang đợi. Chúng tôi cần mua một số công cụ để xây một ngôi nhà mới cho Max vào cuối tuần này.
Put in little/ a little/ few/ a few:
1. Gary is very busy with his job. He has ______ little ____ time for other things.
2. Listen carefully. I'm going to give you _______a little___ advice.
3. Do you mind if I ask you ______a few____ questions?
4. It's not a very interesting place to visit, so ______few____ tourists come here.
5. I don't think Amy would be a good teacher. She has _____little_____ patience.
6. "Would you like milk in your coffee?" "Yes, _____a little_____."
7. This is a very boring place to live. There's ______little____ to do.
8. "Have you ever been to Paris?" "Yes, I've been there _____a few______ times."