Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cô sẽ làm cho e 1 ví dụ nhé
Luôn lấy khối lượng dung dịch là 100g.
Dung dịch | Khối lượng chất tan | Khối lượng dung dịch | Khối lượng dung môi | Nồng độ phần trăm | cách tính nồng độ phần trăm |
Nước muối sinh lí 0,9% |
0,9%*100 =0,9 |
100 |
100-0,9 =99,1 |
0,9% | C%=\(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{dd}}.100\) |
Giấm ăn (dung dịch axit axetic 5%) |
5%*100 =5 |
100 |
100-5 = |
5% | ... |
Fomon (dung dịch fomanđehit 37%) | .... | ..... | ..... | ..... |
Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học | số proton | số electron | số nơtron | tổng số hạt | Nguyên tử khối |
Flo | F | 9 | 9 | 10 | 28 | 19 |
Kali | K | 19 | 19 | 20 | 58 | 39 |
Magie | Mg | 12 | 12 | 12 | 36 | 24 |
Liti | Li | 3 | 3 | 4 | 10 | 7 |
- Flo; F; 9; 9; 10; 28; 19 đvC
- Kali; K; 19; 19; 20; 58; 39 đvC
- Magie; Mg; 12; 12; 12; 36; 24 đvC
- Hàng ngang cuối thiếu thông tin
Bảng 1.1. Tên một số sản phẩm nghiên cứu của các nhà khoa học.
STT | Nhà khoa học | Sản phẩm nghiên cứu |
1 | Thomas Alva Edison | máy hát, máy điện báo, máy chiếu bóng, đèn điện,... |
2 | Leonardo Da Vinci | vòng bi cầu, súng máy, bộ đồ lặn, dù ,máy bay cánh chim,... |
3 |
Albert Einstein |
vật lý hiện đại, thuyết tương đối,... |
4 | Issac Newton | Kính viễn vọng phản xạ, vi phân, tích phân,... |
STT | Nhà khoa học | Sản phẩm nghiên cứu |
1 | Thomas Eval Edison | Đèn điện, máy hát, máy điện báo, máy chiếu bóng,... |
2 | Leonardo Da Vinci | Vòng bi cầu, dù, máy bay cánh chim, súng máy, bộ đồ lặn,... |
3 | Isaac Newton | Kính viễn vọng phản xạ , vi phân, tích phân,... |
4 | Nikola Tesla | Khai thác tia vũ trụ, điện cảm ứng, đốt lạnh,... |
(1) 2KCLO3---> 2KCL+3O2
_số chất phản ứng : 1
- số chất sản phẩm 2
(2) 2KMnO4--> K2MnO4+MnO2+O2
- số chất phản ứng :1
- số chất sản phẩm :3
(3) CaCO3----> CaO+CO2
- số chất phản ứng:1
- số chất sản phẩm : 2
ko pít đúng ko nữa ><
Phản ứng hóa học | số chất phản ứng | số chất sản phẩm |
(1)2KCLO3->2KCL+3O2 | 3 | 1 |
(2)2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2 | 3 | 1 |
(3)CaCO3->CaO2 | 3 | 1 |
Hình | Chất | Số mol chất | Khối lượng của 1 mol chất |
a | Na | 1 mol | 23 gam |
b | \(CaCO_3\) | 1 mol | 100 gam |
c | \(H_2\) | 1 mol | 2 gam |
d | \(CO_2\) | 0.5 mol | 22 gam |
đ | \(C_2H_5OH\) | 1 mol | 46 gam |
Hình | Chất | Số mol chất | Khối lượng của 1 mol chất |
a | Na | 1 mol | 23 gam |
b | \(CaCO_3\) | 1 mol | 100 gam |
c | \(H_2\) | 1 mol | 2 gam |
d | \(CO_2\) | 0,5 mol | 22 gam |
đ | \(Ca_2H_5OH\) | 1 mol | 46 gam |
vị trí bằng nhau
khối lương trước thí nghiệm là 63g
khối lượng sau khi thí nghiệm là 64.1g
thí nghiệm | cách tiến hành | hiện tượng-PTHH |
Hidro tác dụng với oxi | đốt h2 trong o2 |
ngọn lửa cháy xanh nhạt có tiếng nổ nhỏ 2H2+O2-to->2H2o |
Hidro tác dụng với đồng oxit | cho H2 đi qua Cuo nung nóng |
hỗn hợp chuyển từ đen sang đỏ H2+CuO-to->Cu+H2o |
Kết luận | vậy H2 có tính khử , tính oxi hoá mạnh | điều kiện để tạo ra sản phẩm mới phải có nhiệt độ |
Thomas Alva Edison : Đèn điện , máy hát , máy điện báo , máy chiếu bóng
Leonardo Da Vinci : Vòng bi cầu , dù , máy bay cánh chim, súng máy , bộ đồ lặn
Isaac Newton : Kính viễn vọng phản xạ , vi phân , tích phân , ...
Nikola Tesla : Khai thác tia vũ trụ , điện cảm ứng , đốt lạnh , ...
ghi ra đi ạ nhìn ngoẻo cả đầu
Ảnh nề trần hữu tuyển