Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cry vẫn có thể thêm ing vì cấu trúc của hate là to be hate doing st ( ghét làm việc j ). I hate seeing a child cry ( Tôi ghét nhìn trẻ em khóc) là đúng nhé!
Chữ see thêm ing là đúng rồi
nhưng chữ cry không thêm ing bởi vì trong một câu chỉ có thể chia một động từ thêm ing mà thôi
vậy ccâu đúng là: I hate seeing a child cry
Giới từ (preposition) hay liên từ (conjunction) until, till (dùng với ý nghĩa chỉ thời gian): up to (the time that): cho đến tận thời điểm đó, kéo dài cho đến lúc đó.
- preposition: có nghĩa là + noun
- Conjunction: có nghĩa + clause (S + V)
*Thông thường Till và until có thể dùng thay thế cho nhau cả trong văn nói và văn viết.
- Ex1: Wait here till/ until I come back.
- Ex2:I won't stop shouting until/ till you let me go. (Tôi sẽ không ngừng la hét cho đến khi anh để cho tôi đi.)
- Ex3: You should stay on the train until/ till Manchester and then change. Bạn nên ở trên tàu cho đến khi vào ga Manchester rồi mới đổi.
* Mặc dù vậy, 2 từ này vẫn có sự khác biệt đôi chút.
1. Until thường được sử dụng ở đâu câu:
Ex4: Until your father comes, you mustn't go anywhere. (Chứ không dùng Till your father comes,...); Cho đến khi ba con đến, con không được đi bất kì đâu cả.
Ex4: Until she spoke I had realized (that) she was a foreigner.
2. Until is more formal and friendlier than till: Until trang trọng và thân thiện hơn till, chính vì vậy until hay được sử dụng hơn till.
- Ex6: Continue in this direction until you see a sign. (Cứ tiếp tục đi theo hướng này cho đến khi bạn thấy một tấm biển.
3. Till và until được sử dụng trong các cụm từ nhất định (expressions)
Ex7: We have learnt ten lessons up till now. (= up to now)
- Nếu sử dụng Until người ta thường đặt ở đâu câu: Until now We have learnt ten lessons. (ít sử dụng)
- Khi theo sau là noun (danh từ), thì người ta thường sử dụng till nhiều hơn. Hay nói cách khác là; till hay được sử dụng là giới từ (prep.) hơn là liên từ (conj.)
- one's fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền ở chỗ làm việc.
- Ex8: He's had fingers in the till for years.
- Ex9: Don't open it till your birthday.
- Ex10: Nothing happened till 5 o'clock.
- Ex11:The street is full of traffic from morning till night. (Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối)
* Ngoài ra, till còn có thể là:
- Till, trong tiếng Anh Mĩ dùng như một danh từ để chỉ MONEY DRAWER (ngăn kéo để tiền): the drawer in a cash register a machine in a shop which records sales, and in which money is kept, or esp. Br informal a cash register
* Next time you have the till open, could you give me some change?
- Till (v) (chuẩn bị đất): to prepare and use (land) for growing crops
* This piece of land has been tilled for hundreds of years.
1. Until thường được sử dụng ở đâu câu:
Ex4: Until your father comes, you mustn't go anywhere. (Chứ không dùng Till your father comes,...); Cho đến khi ba con đến, con không được đi bất kì đâu cả.
Ex4: Until she spoke I had realized (that) she was a foreigner.
2. Until is more formal and friendlier than till: Until trang trọng và thân thiện hơn till, chính vì vậy until hay được sử dụng hơn till.
- Ex6: Continue in this direction until you see a sign. (Cứ tiếp tục đi theo hướng này cho đến khi bạn thấy một tấm biển.
3. Till và until được sử dụng trong các cụm từ nhất định (expressions)
Ex7: We have learnt ten lessons up till now. (= up to now)
- Nếu sử dụng Until người ta thường đặt ở đâu câu: Until now We have learnt ten lessons. (ít sử dụng)
- Khi theo sau là noun (danh từ), thì người ta thường sử dụng till nhiều hơn. Hay nói cách khác là; till hay được sử dụng là giới từ (prep.) hơn là liên từ (conj.)
- one's fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền ở chỗ làm việc.
- Ex8: He's had fingers in the till for years.
- Ex9: Don't open it till your birthday.
- Ex10: Nothing happened till 5 o'clock.
- Ex11:The street is full of traffic from morning till night. (Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối)
All you have to do is believe in yourself = Những gì bạn cần phải làm là tin vào bản thân
Tất cả những gì bạn phải làm là tin tưởng vào chính bản thân mình
Phạm Gia Bảo
a lot of = lots of (lots of là viết tắt của a lot of, cũng giống như là I am viết tắt thành I'm ấy!!)
2 từ này giống nghĩa mà chỉ là cách vít khác thoy nên khi nào dùng cx đc, nhưng theo kinh nghiệm của mk thì nên dùng nhìu từ có nghĩa giống nhau để tránh lặp từ
vd nha~
1. I have a lot of apples. She have lots of banana.
2. I have a lot of apples. She have a lot of banana.
==> 2 câu này đều có nghĩa là : Tôi có nhiều táo. Cô ấy có nhiều chuối. nhưng câu 1 hay hơn vì câu 1 ko bị lặp lại từ a lot of ở câu trước. câu 2 thì lặp lại từ nên trở nên nhàm chán, nếu câu nào cx a lot of..... a lot of..... a lot of thì chẳng ai mún đọc cái bài đó nữa, phải thay từ đi cho nó hay nhưng nghĩa vẫn k đổi
cái này theo cách hiểu của mk ko có chép mạng đâu đó !!!
Bạn có thể hiểu đơn giản: a lot of = Lots of.
Mình có thể dùng:“ A lot of/ Lot of” chủ yếu đứng trước danh từ không đếm được ( cả số ít và số nhiều) và trước đại từ. Chính chủ ngữ chứ không phải lot / lots quy định hình thức số ít / nhiều của động từ.
Vì vậy:
==> A lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ở số nhiều.
Ex: A lot of my friends want to emigrate.
==> Lots of được dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít, không đếm được và các danh từ số nhiều.
Ex: Lots of us think it’s time for an election....
~~~~ Cảm ơn bạn đã đọc comment của tôi~~~~~
Sắp xếp những từ sau để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. badminton/school/classmates/after/play/my/often.
--> My classmates often play badminton after school.
2. school/group/theater/play/they/their/are/a/with/rearsing.
-->They are rearsing a play with their school theater group.
1)My classmates often play badminton after school
2)The are rearsing a play with their school theater group
a/ cô ấy đã học tin học kể từ năm ngoái.
cô ấy đã đang học khi tôi gặp cô ấy năm ngoái. ( hình như là thiếu when đó bn)
cô ấy không bao giờ học bài học này bì cô ấy không thích nó.
cô ấy không bao giờ học bài học này trước đây.
cô ấy không bao giờ học bài này 1 lần nữa.
cô ấy chưa bao giờ học bài này tháng trước.
cô ấy (chỗ này mk chưa hiểu lắm bn à, hasn't thì không có có never đâu) bài học này mãi đến ngày hôm qua.
b/ những từ gạch chân là thì hiện tại hoàn thành.
c/ vì: 1. thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
2. thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
3. thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng thời gian không rõ ràng.
4. thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!
Nhat is my classmate. His hobby is listening to English music. He strarted this hobby 2 years ago and he shares it with his younger brother. He usually searches in the internet and choose his favourite songs, then he listens. Listening to English music makes he feel exciting and relaxing after a tired day. Especially, it can help he improve his English. He likes listening to English music very much.
I. Chọn for hoặc since điền vào chỗ trống:
1. She has been there (for/since) four days.
2. I have known Linda (for/since) two years.
3. Jack has stayed here (for/since) Thursday.
4. My aunt has lived in Australia (for/since) 15 years.
5. We have had a camera (for/since) 1995.
6. They have been married (for/since) six months.
7. Liz has studied medicine (for/since) a long time.
8. It has rained (for/since) an hour.
9. Indian has been an independent country (for/since) 1947.
10. Mike has been ill (for/since) a long time.
II. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành
1. We ________have been_________ to the pagoda many times (be).
2. My sister _________has gone__________ out (go).
3. We _______'ve been_______ very busy lately (be).
4. Our present teacher __________'s lived__________ in this city all of his life (live).
5. I __________have never seen___________ that television program (never/see).
6. We ___________'ve fiown__________ to Hanoi twice since last summer (fly).
7. John __________has just finished_____________ his assignment (just/finish).
8. I ____________haven't seen_____________ your brother recently (not/see).
9. I’m very tired. I __________'ve driven___________ this car since 7a.m (drive).
10. You ________have just met____________ her – if you hurry, you will catch her in the street (just/meet).
11. This is the nicest restaurant I _________have seen_______ (see).
12. I _________have written_____________ three letters already (write).
13. This is the fourth time he ____________has damaged_____________ my car (damage).
14. ___________Have you ever eaten___________________ Chinese food? (you ever eat).
15. She’s got the best voice I ____________have ever heard__________ (ever hear).
16. We ____________have had______________ two holidays this year (have).
17. _________Has__________ already __________seen________ Mary? (you see).
18. This is the first time the children ___________have flown_______ on a plane (fly).
19. _______Have you seen___________ your sister lately? (you see).
20. I _______have never seen__________ a tiger in my life (never see).
I. Chọn for hoặc since điền vào chỗ trống:
1. She has been there (for/since) four days.
2. I have known Linda (for/since) two years.
3. Jack has stayed here (for/since) Thursday.
4. My aunt has lived in Australia (for/since) 15 years.
5. We have had a camera (for/since) 1995.
6. They have been married (for/since) six months.
7. Liz has studied medicine (for/since) a long time.
8. It has rained (for/since) an hour.
9. Indian has been an independent country (for/since) 1947.
10. Mike has been ill (for/since) a long time.
II. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành
1. We ________have been_________ to the pagoda many times (be).
2. My sister __________has gone_________ out (go).
3. We _______have been_______ very busy lately (be).
4. Our present teacher ________has lived____________ in this city all of his life (live).
5. I ________have never seen_____________ that television program (never/see).
6. We _________have flown____________ to Hanoi twice since last summer (fly).
7. John ______has just finished_________________ his assignment (just/finish).
8. I _________haven't seen________________ your brother recently (not/see).
9. I’m very tired. I ________have driven_____________ this car since 7a.m (drive).
10. You _________have just met___________ her – if you hurry, you will catch her in the street (just/meet).
11. This is the nicest restaurant I _____have seen___________ (see).
12. I __________have written____________ three letters already (write).
13. This is the fourth time he ________has damaged_________________ my car (damage).
14. ______________have you ever eaten________________ Chinese food? (you ever eat).
15. She’s got the best voice I ________have ever heard______________ (ever hear).
16. We __________have had________________ two holidays this year (have).
17. ____________have you_______ already _______seen___________ Mary? (you see).
18. This is the first time the children _______have flown___________ on a plane (fly).
19. _____________have you seen_____ your sister lately? (you see).
20. I ______have never seen__________ a tiger in my life (never see).
Cái này có nghiều nghĩa nha bạn
rhodolite rodolit : Khoáng sản
aerolite thiên thạch : Đá
Ichnolite : Hóa thạch
Geomertry Dash Lite, PUBG Lite Thì "Lite" nó nghĩa vẫn là "lite"
Thanks bạn nhé!
:))))