Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đẻ con hay thai sinh là hình thức sinh sản tiến hóa nhất vì tỉ lệ sống sót của con non cao.
Theo mình là đẻ con hay thai sinh là hình thức sinh sản tiến hóa nhất vì tỉ lệ sống sót của con non cao nhất .
Refer:
- Nhận xét: trong sự tiến hóa về sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính thể hiện ở: + Thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóc trứng, nuôi con góp phần nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót và sức sống của cơ thể con non cao trước sự thay đổi của môi trường.
Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong. Vì tỉ lệ thụ tinh trong được thụ tinh cao
hơn.
Đẻ trứng nhiều -> đẻ trứng ít -> đẻ con.Đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn.
Sự đẻ con ở thú(thai sinh) chất dinh dưỡng nuôi phôi từ cơ thể mẹ,phôi phát triển tốt.Tập tính chăm sóc con và nuôi dưỡng bằng sữa mẹ tăng cường sức sống của con non.
Tham khảo
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh duc đực và tế bào sinh dục cái
Hình thức sinh sản vô tính: Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.
Hình thức sinh sản hữu tính: Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát triển từ hợp tử đến lượt mk lại tạo giao tử qua giảm phân. Giao tử cái, trứng là tế bào lớn, không di chuyển được. Giao tử đực là tinh trùng, thường là tế bào vận động và bé hơn nhiều.
=>Hình thức sinh sản hữu tính chiếm ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa bố và mẹ
Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện qua các động vật đã học:
Tên loài | Thụ tinh | Sinh sản | Phát triển phôi | Tập tính bảo vệ trứng | Tập tính nuôi con |
Trai sông | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Châu chấu | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Cá chép | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Ếch đồng | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Thằn lằn bóng đuôi dài | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Chim bồ câu | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Làm tổ, ấp trứng | Bằng sữa diều, mớm mồi |
Thỏ | Thụ tinh trong | Đẻ con | Trực tiếp (có nhau thai) | Đào hang, lót ổ | Bằng sữa mẹ |
- Thụ tinh ngoài \(\rightarrow\) thụ tinh trong
- Đẻ trứng nhiều \(\rightarrow\) đẻ trứng ít \(\rightarrow\) đẻ con
- Phôi phát triển có biến thái \(\rightarrow\) phát triển trực tiếp không có nhau thai \(\rightarrow\) phát triển trực tiếp có nhau thai
- Con non không được nuôi dưỡng\(\rightarrow\) con non được nuôi bằng sữa mẹ \(\rightarrow\)học tập thích nghi với cuộc sống
Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính là: từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong ; từ đẻ nhiều trứng -> đẻ con; từ phôi phát triển qua biến thái -> trực tiếp (không có nhau thai)-> trực tiếp ( có nhau thai); từ không có tập tính bảo vệ trứng -> làm tổ ấp trứng -> đào hang, lót ổ; từ ấu trùng tự đi kiếm mồi -> nuôi con bằn sữa diều, mớm mồi -> nuôi con bằng sữa mẹ.
REFER
Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính là: từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong ; từ đẻ nhiều trứng -> đẻ con; từ phôi phát triển qua biến thái -> trực tiếp (không có nhau thai)-> trực tiếp ( có nhau thai); từ không có tập tính bảo vệ trứng -> làm tổ ấp trứng -> đào hang, lót ổ; từ ấu trùng tự đi kiếm mồi -> nuôi con bằn sữa diều, mớm mồi -> nuôi con bằng sữa mẹ.
Thụ tinh ngoài => thụ tinh trong
Đẻ nhiều trứng => đẻ ít trứng => đẻ con
Phôi phát triển có biến thái => phát triển trực tiếp không có nhau thai => phát triển trực tiếp có nhau thai
Con non không được nuôi dưỡng => con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ được học tập thích nghi với đời sống
thế nào là sinh sản vô tính , hữu tính . Sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính đc thể hiện ntn
Sinh sản vô tính | sinh sản hữu tính | |||||
Cơ sở tế bào học |
|
| ||||
Đặc điểm di truyền |
|
| ||||
Ý nghĩa |
|
| ||||
Khái niệm |
| Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới
|
Tên loài | Thụ tinh | Sinh sản | Phát triển phôi | Tập tính bảo vệ trứng | Tập tính nuôi con |
Trai sông | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Châu chấu | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Cá chép | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Ếch đồng | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Thằn lằn bóng đuôi dài | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Chim bồ câu | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Làm tổ, ấp trứng | Bằng sữa diều, mớm mồi |
Thỏ | Thụ tinh trong | Đẻ con | Trực tiếp (có nhau thai) | Đào hang, lót ổ | Bằng sữa mẹ |
1. Vì để nền nhám sẽ tránh được bò, lợn ngã.
2. Hình thức sinh sản tiến hóa nhất ở động vật là: Thụ tinh trong.
3. Đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau.
4. Biện pháp cấp bắt buộc phải làm để bảo vệ loài hươu xạ là:
- Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng.
- Ngăn chặn các trường hợp buôn bán, săn bắn trái phép.
- Đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ tự nhiên..
-..........
Phương pháp đẻ con
Sinh sản hữu tính: thụ tinh trong, đẻ con có nhau thai là hình thức sinh sản tiến hóa nhất. Vì
- Tỉ lệ thụ tinh cao
- Phôi được chăm sóc, bảo vệ và nuôi dưỡng tốt nhất không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài, mà được nuôi dưỡng bằng dinh dưỡng từ mẹ truyền qua dây rốn
- Con non được chăm sóc tốt, có khả năng thích nghi và sống sót cao với sự thay đổi điều kiện môi trường