Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%
Bài 1 :Gọi nCuO=a(mol)
.................nAl2O3=b(mol)
CuO + 2 HCl ➞ CuCl2 + H2O
a...............2a............a.............a.......(mol)
Al2O3 + 6 HCl ➞ 2 AlCl3 + 3H2O
b................6b.............2b..........3b.......(mol)
HCl + NaOH ➞ NaCl + H2O
0.1..........0.1...........0.1......0.1.....(mol)
nNaOH=0.1*1=0.1(mol)
nHCl (ban đầu)=0.15*2=0.3(mol)
nHCl (phản ứng với oxit )= 2a+6b=0.3-0.1=0.2
Mặt khác 80a+102b=5.7
=>a=0.05;b=1/60
%CuO=\(\dfrac{80*0.05}{5.7}*100\)%=70.175%
%Al2O3=100%-70.175%==29.825%
b)CM (CuCl2)=0.05/0.15=0.333M
CM (Al2O3)=(1/60)/0.15=0.111(mol)
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam hh
200 ml dd HCl 3,5 M => 0,7 mol HCl
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2o
a mol -->2a mol
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
b mol ----->6b mol
Ta có hệ PT:
80a + 160b = 20
2a + 6b = 0,7
Giải hệ trên ta được
a = 0,05 mol
b = 0,1 mol
=> khối lượng CuO trong hỗn hợp là 4 gam
=> %CuO = 20%
=> %Fe2O3 = 80%
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (1)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\frac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\frac{0,7}{0,15}\approx4,67\left(M\right)\) (Coi như thể tích dd không đổi)
b) Sửa đề: % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (3)
Đặt số mol của Fe2O3 là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=6a\)
Đặt số mol của CuO là \(b\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(3\right)}=2b\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}6a+2b=0,7\\160a+50b=20\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,1mol\\n_{CuO}=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\\m_{CuO}=4g\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\frac{16}{20}\cdot100=80\%\\\%m_{CuO}=20\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=2mol\)
Do HCl còn dư 25% nên số mol HCl dư=2.25:100=0,5 mol
Số mol HCl phản ứng=2-0,5=1,5 mol
Gọi số mol Al2O3 là x, số mol Fe2O3 là y
Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O
Fe2O3+6HCl\(\rightarrow\)2FeCl3+3H2O
Ta có hệ:
102x+160y=34,2
6x+6y=1,5
Giải hệ có x=0,1 và y=0,15
\(\%Al_2O_3=\dfrac{0,1.102.100}{34,2}\approx29,82\%\)
%Fe2O3=70,18%
Số mol AlCl3=0,1.2=0,2 mol
Số mol FeCl3=2.0,15=0,3mol
HCl+NaOH\(\rightarrow\)NaCl+H2O
AlCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaCl
FeCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3+3NaCl
Theo PTHH ta có:
nNaOH=0,5+3.(0,2+0,3)=2mol
\(V_{NaOH}=\dfrac{2}{1}=1l\)
nH2SO4=2.0,2=0,4mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,8mol<-0,4mol->0,4mol->0,8mol
theo định luật btoan khói lượng mdd Na2SO4
= mNaOH+mH2SO4-mH2O=0,8.40+1,3.0,4.-0,8.18=56,6g
mNa2SO4=04.142=56,8
=> C%=32,25%
Bài 1: PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch axit là: 200 . 1,3 = 260 gam
Khối lượng của NaOH là: 0,4 . 2 . 40 = 32 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 260 + 32 = 292 gam
Khối lượng Na2SO4 là: 0,4 . 142 = 56,8 gam
Nồng độ phần trăm Na2SO4 có trong dung dịch sau phản ứng là: ( 56,8 : 292 ) . 100% = 19,5%
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol)
CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑
0.01....0.01..........0.01..0.01
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑
0.04/x........................0.04
_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88
_Cu không phản ứng với dd HCl loãng:
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑
0.04..0.08.......0.04.......0.04
=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g)
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g)
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol)
=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g)
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g)
a)
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol)
CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑
0.01....0.01..........0.01..0.01
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑
0.04/x........................0.04
_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88
_Cu không phản ứng với dd HCl loãng:
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑
0.04..0.08.......0.04.......0.04
=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g)
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g)
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol)
=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g)
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g)
b)
+mFe = 2.24 (g)
=>mO = 3.2 - 2.24 = 0.96 (g)
=>nFe = 2.24/56 = 0.04 (mol)
=>nO = 0.96/16 = 0.06 (mol)
=>nFe : nO = 0.04 : 0.06 = 2 : 3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.
Gọi x,y lần lượt là số mol Al2O3, CuO
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4
\(\left\{{}\begin{matrix}102x+80y=12,3\\3x+y=\dfrac{100.24,5\%}{98}=0,25\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,056; y=0,082
=> \(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,056.102}{12,3}.100=46,44\%\)
=> %mCuO= 100 - 46,44= 53,56%
b)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
=> \(m_{HCl}=\dfrac{(0,056.6+0,082.2).36,5}{7\%}=260,7\%\)