Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Khái niệm: So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
b/ Cấu tạo của biện pháp so sánh:
- A là B: “Người ta là hoa đất”
- A như B:
“Nước biếc trông như làn khói phủ
Song thưa để mặc bóng trăng vào”
- Bao nhiêu…. bấy nhiêu….
“Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”
Trong đó:
+ A – sự vật, sự việc được so sánh
+ B – sự vật, sự việc dùng để so sánh
+ “Là” “như” “bao nhiêu…bấy nhiêu” là từ ngữ so sánh, cũng có khi bị ẩn đi.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/cac-bien-phap-tu-tu-ve-tu-thuong-gap-c122a20061.html#ixzz6IXIMdfKF
Trả lời :
So sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng khả năng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.
chúc bạn học tốt
Những sự vật được mang so sánh: trẻ em - búp trên cành; rừng đước - cao ngất như hai dãy trường thành.
- Giữa các sự vật trong 2 vế có nét tương đồng nên có thể so sánh như vậy
- So sánh sự vật, sự việc với nhau để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm co sự diễn đạt
# Khái niệm: so sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.
# Cấu tạo của phép so sánh:
- Vế A (tên sự vật, con người được so sánh)
- Vế B (tên sự vật, con người được so sánh với vế A)
- Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh
- Từ so sánh
# Các kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng
- So sánh hơn kém
# Tác dụng của phép so sánh:
- Tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động hơn
- Tác dụng gợi cảm giúp biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc
So sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.
Cấu tạo của một phép so sánh thông thường gồm có:
– Vế A (tên sự vật, con người được so sánh).
– vế B. (tên sự vật, con người được so sánh với vế A).
– Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh.
– Từ so sánh.
ss là đối chiếu sự vật này với sự vậy khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
có loài chi đang hót vang hòa tựa như nói
So sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình ,gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD : Cô giáo như mẹ hiền.
so sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD : Mặt trời nhú lên sau dãy núi như hòn lửa đỏ hồng
THANKS!
BIỆN PHÁP SO SÁNH
I. Khái niệm
Là biện pháp tu từ ngữ nghĩa nhằm đối chiếu hai hay nhiều đối tượng khác loại nhau nhưng giống nhau ở một điểm nào đó ( chứ không đồng nhất hoàn toàn ) để đem đến một cách tri giác mới mẻ về đối tượng.
II. Tác dụng
So sánh nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc.
III. Cấu tạo: Gồm có 2 vế :
- Vế được so sánh và vế để so sánh.
- Giữa 2 vế thường có từ so sánh : như , như là, tựa như…
IV. Dấu hiệu
- Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. ,
- Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau.
V. Các phép so sánh được học ở Tiểu học . (Mỗi bài GV nên biểu diễn theo sơ đồ cấu tạo tương ứng khi dạy HS).
1. So sánh sự vật với sự vật
Ví dụ:
Sự vật 1 ( Sự vật được so sánh) | Từ so sánh | Sự vật 2 ( Sự vật để so sánh) |
Hai bàn tay em | như | Hoa đầu cành |
Cánh diều | như | Dấu “á” |
Hai tai mèo | như | Hai hình tam giác nhỏ |
2. So sánh sự vật với con người
Ví dụ:
Đối tượng 1 | Từ so sánh | Đối tượng 2 |
Trẻ em (con người) | như | Búp trên cành ( svật) |
Ngôi nhà (sự vật) | như | Trẻ nhỏ ( người ) |
Bà (người) | như | Quả ngọt ( svật) |
3.So sánh đặc điểm của 2 sự vật
Ví dụ:
Sự vật 1 | Đặc điểm so sánh | Từ so sánh | Sự vật 2 |
Tiếng suối | trong | như | Tiếng hát |
Giọt nước cam | vàng | Như | Mật ong |
4. So sánh âm thanh với âm thanh
Ví dụ:
Âm thanh 1 | Từ so sánh | Âm thanh 2 |
Tiếng suối | như | Tiếng hát xa |
Tiếng chim | như | Tiếng xóc những rổ tiền đồng |
5. So sánh hoạt động với hoạt động
Ví dụ:
Sự vật | Hoạt động 1 | Từ so sánh | Hoạt động 2 |
Lá cọ | xoè | như | Tay ( vẫy) |
Con trâu đen | Chân đi | như | Đập đất |
VI.Các kiểu so sánh
1. So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì….Ví dụ: Làm mà không có lí luận chẳng khác gì đi mò trong đêm tối
2. So sánh hơn kém: chẳng bằng, hơn…
VII. Sự khác nhau giữa hình ảnh so sánh và sự vật so sánh
- Hình ảnh so sánh: là phải nêu đầy đủ “ Sự vật được so sánh + từ so sánh + sự vật để so sánh” Ví dụ : Trẻ em như búp trên cành.
- Sự vật so sánh: Trẻ em như búp trên cành.
· Lưu ý: khi dùng từ so sánh “là” nó có ý nghĩa và giá trị tương đương từ so sánh “như” nhưng có sắc thái ý nghĩa khác. “như” có ý nghĩa sắc thái giả định, còn từ “là” có sắc thái khẳng định.
VD: - Lũ đế quốc như bày dơi hốt hoảng (sắc thái giả định )
- Lũ đế quốc là bầy dơi hốt hoảng ( sắc thái khẳng định )
VIII. BT ứng dụng:
Bài tập 1: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các đoạn thơ sau:
a, Đêm mưa, sao lẩn trốn b, Ơ cái dấu hỏi
Đèn vẫn sáng lưng trời Trông ngộ ngộ ghê
Như mắt ai chờ đợi Như vành tai nhỏ
Nhấp nháy hoài không thôi Hỏi rồi lắng nghe
c, Ngọn đèn sáng giữa trời khuya
Như ngôi sao nhỏ rọi niềm vui
d, Cam xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong
g, Trường Sơn : chí lớn ông cha
Cửu Long : lòng mẹ bao la sóng trào
h, Quả dừa : đàn lợn con nằm trên cao
Khái niệm
Là biện pháp tu từ ngữ nghĩa nhằm đối chiếu hai hay nhiều đối tượng khác loại nhau nhưng giống nhau ở một điểm nào đó ( chứ không đồng nhất hoàn toàn ) để đem đến một cách tri giác mới mẻ về đối tượng.
Tác dụng
So sánh nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc.
Cấu tạo: Gồm có 2 vế :
- Vế được so sánh và vế để so sánh.
- Giữa 2 vế thường có từ so sánh : như , như là, tựa như…
Dấu hiệu
- Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. ,
- Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau.
So sánh chính là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có tính tương đồng để làm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 2 kiểu so sánh :
- So sánh ngang bằng . VD : Bác Hồ như là vị cha già kính yêu của dân tộc ta.
- So sánh ko ngang bằng. VD : Tình yêu của mẹ dành cho con hơn mọi thứ tình yêu khác.
so sánh là đối chiếu sự vật sự việc này vs sự việc sự vật khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt