Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Định luật ÔM :
Phát biểu : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở.
Biểu thức : I = U/R
Trong đó :
I : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn (A).
U : hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V).
R: là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω).
Định luật Ohm: "Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở."
Công thức: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Trong đó :
I: Cường độ dòng điện (A).
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn(V).
R: là điện trở của vật dẫn điện(Ω).
Định luật ÔM :
Phát biểu :
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở.
Công thức :
I = U/R
Trong đó :
I : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn (A).
U : hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V).
R : điện trở dây dẫn (Ω)
Định luật Jun – Len xe
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dân khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dân và thời gian dòng điện chạy qua.
Công thức: Q = I2. R.t
I: cường độ dòng điện qua dây dẫn (A)
R: điện trở dây dẫn (Ω)
t: thời gian dòng điện chạy qua dây (s)
Q: nhiệt lượng tỏa ra trên dây (J)
nếu tính theo đơn vị calo thì: Q = 0,24. I2. R.t
+ Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
+ Biểu thức: I: Cường độ dòng điện , đo bằng ampe
I = U/R
U: hiệu điện thế, đo bằng vôn (V)
R: điện trở dây dẫn đo bằng ôm (Ω)