Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hc | H2S | H2SO3 | H2SO4 | NaHS | Na2SO3 | SO3 | K2S | SO2 |
oxi hóa | -2 | +4 | +6 | -2 | +4 | +6 | -2 | +4 |
\(H_2^{+2}S^{-2}\) ______\(H_2^{+2}S^{+4}O_3^{-6}\) _____\(H_2^{+2}S^{+6}O_4^{-8}\) _______\(Na^{+1}H^{+1}S^{-2}\) _____\(K_2^{+2}S^{-2}\)
______\(Na_2^{+2}S^{+4}O_3^{-6}\)____\(S^{+6}O_3^{-6}\)______\(S^{+4}O_2^{-4}\)_____
Số oxi hóa:
+ 4: H2SO3; Na2SO3; SO2
- 2: H2S; NaHS; K2S
+ 6:H2SO4; SO3
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là: BaCl2; K2S; NaCl
Cho H2SO4 vừa nhận được vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
K2S + H2SO4 => K2SO4 + H2S
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2
Mẫu thử chỉ xuất hiện dung dịch và khí thoát ra là K2S
Còn lại là NaCl.
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử
AgNO3 + KBr => AgBr| + KNO3
Mẫu thử tạo kết tủa vàng sẫm là KBr
Cho vào các mẫu thử còn lại dung dịch H2SO4
Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + SO2 + H2O
Mẫu thử có khí thoát ra là Na2SO3
Cho vào các mẫu thử dung dịch BaCL2
BaCl2 + MgSO4 => BaSO4 + MgCl2
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4
Còn lại là NaF
a) lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử . Cho quỳ tím lần lượt và từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là H2SO4 và HI; mẫu nào làm quỳ tím hoá xanh là Ca(OH)2. Không hiện tượng là Na2S , Na2SO4.
Nhóm làm quỳ tím hoá đỏ, ta cho AgNO3, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI. Chất kia là H2SO4.
PTHH: HI + AgNO3 → AgI ↓ + HNO3
Nhóm không làm quỳ tím đổi màu, ta cho dd BaCl2 vào, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 →BaSO4↓ + NaCl
Hai chất kia là KNO3 và Na2S. Tiếp tục cho Pb(NO3) lần lượt vào 2 mẫu còn lại, mẫu xuất hiện kết tủa đen là Na2S .Còn lại là KNO3.
PTHH: Pb(NO3)2 + NaS → NaNO3 + PbS↓
b) Trình bày tương tự. Cho quỳ tím vào ,quỳ hoá xanh là NaOH và Ba(OH)2; các chất còn lại không hiện tượng là NaNO3, Na2SO4, NaCl. Nhóm làm quỳ tím hoá xanh, cho dd H2SO4 vào .Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2. Chất kia là NaOH.
PTHH: Ba(OH )2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O. Nhóm không làm đổi màu quỳ tím, cho AgNO3,mẫu xuất hiện kết tủa trắng là NaCl.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.
2 mẫu kia là Na2SO4 và NaNO3. Cho BaCl2 vào ,mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.chất còn lại là NaNO3.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4 ↓
c. Tương tự vậy.
FeS + 2HCl => FeCl2 + H2S
H2S + 1/2 O2 thiếu => S + H2O
S + O2 => SO2
SO2 + NaOH => NaHSO3
2NaHSO3 => Na2SO3 + SO2 + H2O
Na2SO3 + SO2 + H2O => 2NaHSO3
NaHSO3 + HCl => NaCl + SO2 + H2O
SO2 + 2NaOH => Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + SO2 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2NaCl
NaCl + AgNO3 => AgCl + NaNO3
1.
* Nhỏ H2SO4 vào các chất.
- Na2S có khí mùi trứng thối.
- Na2SO3 có khí mùi hắc.
- BaCl2 có kết tủa trắng.
- NaCl không hiện tượng.
PTHH: Na2S+H2SO4→Na2SO4+H2S
PTHH: Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
2.
* Nhỏ H2SO4 vào các chất.
- Na2S có khí mùi trứng thối.
- Na2SO3 có khí mùi hắc.
- BaCl2 có kết tủa trắng.
- H2SO4, NaCl không hiện tượng.
PTHH: Na2S+H2SO4→Na2SO4+H2S
PTHH: Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
* Nhỏ BaCl2 vào 2 chất còn lại.
- H2SO4 có kết tủa trắng.
- Còn lại là NaCl.
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
Zn: 0
H: 0
Cl: -1
O: -2
S: -2
H: +1; S: +6; O: -2
Na: +1; S: +2; O: -2
K: +1; N: +5; O: -2
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) không được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) vì oxygen dạng phân tử O3 (ozone) không là dạng bền nhất.
nNaOH/nSO2 = 0.8/1 = 0.8 < 1
=> chỉ có pứ tạo muối axit là NaHSO3, SO2 dư => cô cạn dung dịch ở áp suất nhiệt độ thấp => thu được NaHSO3
Chọn C
nH2S = V/22.4 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
nNaOH = CM.V = 0.5 x 1 = 0.5 (mol)
Ta có: 1<nNaOH / nH2S = 0.5/0.4 = 5/4 = 1.25 <2
==> tạo ra 2 muối
NaOH + H2S => NaHS + H2O
2NaOH + H2S => Na2S + H2O
Chọn C