Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen,phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.Nó không phải là do biến đổi của kiểu gen nên không di truyền được.
-Trong khi đó,mức phản ứng lại là tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.Nó được quy định bởi kiểu gen nên di truyền được.
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen,phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.Nó không phải là do biến đổi của kiểu gen nên không di truyền được.
-Trong khi đó,mức phản ứng lại là tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.Nó được quy định bởi kiểu gen nên di truyền được.
a) Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
VD: Để thích nghi với điều kiện sống dưới nước thì chúng có cấu tạo khúc thân mọc ở trên bờ thường có đường kính nhỏ hơn, lá nhỏ hơn so với các khúc thân mọc ven bờ thường to hơn và lá lớn hơn. Trái ngược hẳn, khúc thân mọc trên dải nước lại có đường kính lớn hơn hẳn, để gia tăng bề mặt và dễ nổi trên nước, chính vì thế mà lá phải to hơn.
b) Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
Ví dụ: Giống lúa DR2 được tạo ra từ dòng tế bào (2n) biến đổi, có thể đạt năng suất tối đa gần 8 tấn/ha/vụ trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, chỉ đạt 4,5-5 tấn/ha/vụ trong điều kiện bình thường.
Tham khảo:
Mục I:
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường.
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
- Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Ứng dụng: Người ta đã vận dụng những hiểu biết về những ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện tính trạng số lượng, tạo điều kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất.
Mục II:
Trong ngành di truyền học, thuật ngữ mức phản ứng có nghĩa là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình
Tham khảo!
Mục II:
*Mối quan hệ giữ kiểu gen:
Sự nghiên cứu thường biến cho thấy, bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường.
*Kiểu hình:
Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp các tính trạng) là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
*Môi trường:
Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vậo kiểu gen, thường ít chịu ánh hưởng của môi trường.
Các tính trạng số lượng (phải thông qua cân, đong, đo, đếm... mới xác định được), chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trổng trọt và chăn nuôi nên biểu hiện rất khảc nhau.
Mục III:
Giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hoặc nhóm gen) điều kiện môi trường khác nhau. Mỗi gen có mức phản ứng riêng, các kiểu gen khác nhau sẽ quy định mức phản ứng khác nhau. ... Kiểu gen quy định giới hạn năng suất cây trồng hay vật nuôi.
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen,phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.Nó không phải là do biến đổi của kiểu gen nên không di truyền được.
-Trong khi đó,mức phản ứng lại là tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.Nó được quy định bởi kiểu gen nên di truyền được.
Thường biến | Đột biến |
- Là những biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi kiểu gen - Do ảnh hưởng của môi trường - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định - Không di truyền được - Giup sinh vật thich nghi trước những thay đổi của môi trường | - Là những biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu hình - Do các tác nhân đột biến gây ra - Xuất hiện cá thể, vô hướng - Di truyền - Đa số có hại, một số trung tính, số ít có lợi |
Câu 11. Mức phản ứng của kiểu gen là:
A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường
B. Mức phản ứng của môi trường trước 1 kiểu gen
C. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi kiểu gen
D. Mức phản ứng của kiểu hình trước biến đổi của môi trường.
Câu 12. Tương quan về số lượng giữa axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong Ribôxôm
là:
A. 1 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin
B. 2 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin
C. 3 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin
D. 4 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin
Câu 13 : Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp là.
A. Lai 2 cặp tính trạng.
B. Kiểu hình F khác P.
C. Lai hữu tính.
D. Sự tổ hợp tại các cặp tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
Câu 14 : Menden tìm ra quy luật sự phân li độc lập dựa trên cơ sở nào?
A. Lai 2 cặp tính trạng và tỉ lệ của từng cặp tính trạng.
B. Các tính trạng của sinh vật di truyền phụ thuộc vào nhau.
C. Các tính trạng màu sắc chiếm ¾
D. Các tính trạng màu sắc, hình dạng luôn xuất hiện cùng nhau.
Thường biến | Đột biến |
_Biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền. | _ Biến đổi trong vật chất di truyền (AND, NST) |
_Diễn ra đồng loạt theo hướng xác định | _ Biến đổi riêng lẻ, vô hướng. |
_ Không di truyền được | _ Di truyền được |
_ Có lợi | _ Đa số có hại, đôi khi có lợi |
hường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Thường biến | Đột biến |
---|---|
- Là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST). - Do tác động trực tiếp của môi trường sống. - Diễn ra đồng loạt, có định hướng, tương ứng với các điều kiện ngoại cảnh. - Không di truyền được. - Có lợi. - Không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống. |
- Biến đổi ADN, NST từ đó dẫn đến biến đổi kiểu hình. - Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất ở tế bào và cơ thể. - Biến đổi riêng rẽ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng. - Di truyền cho thế hệ sau. - Đa số có hại, có khi có lợi. - Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống. |
do thường biến là những biến .đổi kiểu hình phát sinh trong .đời cá thể dưới .ảnh hưởng trực tiếp của mt nên k di truyề ddc
ss
- NST có khả năng tự nhân đôi nhờ cơ chế của gen để truyền cho các TB con trong phân bào. Vì vậy khi phát sinh biến dị tổ hợp và đột biến thì các biến đổi này cũng được sao chép qua nhân đôi NST và di truyền.
- Thường biến chỉ là những biến đổi KH nhằm giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống, không làm biến đổi đến cấu trúc gen, ADN và NST.
So sánh:
- Thường biến: - Đột biến:
+Biến đổi KH + Biến đổi cơ sở vật chất
+ Không di truyền + Di truyền
+ Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên
tương ứng với điều kiện môi trường
+ Gíup sinh vật thích nghi + Thường có hại
Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Phân biệt thường biến với đột biến:
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Phân biệt thường biến với đột biến:
Ở đây bạn chú ý lại 2 khái niệm này nhé!
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen,phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.Nó không phải là do biến đổi của kiểu gen nên không di truyền được.
-Trong khi đó,mức phản ứng lại là tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.Nó được quy định bởi kiểu gen nên di truyền được.
Ở đây bạn chú ý lại 2 khái niệm này nhé!
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen,phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.Nó không phải là do biến đổi của kiểu gen nên không di truyền được.
-Trong khi đó,mức phản ứng lại là tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.Nó được quy định bởi kiểu gen nên di truyền được.