K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7 2016

hoc24  trở thành love24 rồi sao mà bạn đang đau khổ về tình yêu ak

5 tháng 7 2016

uk......

20 tháng 10 2017

Các bác cố giúp em nhé, con em nó hỏi mà con chị nó mù tịt sinh, không biết phải thế nào ạ

2 tháng 5 2016

ko thấy rõ cko lắm pn ơi

2 tháng 5 2016

câu nào không đúng về sự phát sinh sự sống trên TĐ?

quá trình phát sinh sự sống trên TĐ gồm các giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền SH, tiến hoá Sh ( câu này sai chỗ nào v)

13 tháng 9 2016

Theo mình c đúng. 5 sai do đề ko nói rõ là chuyển đoạn cân hay ko cân

6 tháng 11 2019

Đáp án A

Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái.

Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng ở đời con là 26,25%

Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm các kiểu gen:

Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:

Vậy 1 đúng.

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có thể mang các kiểu gen sau:

Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 0,2125. Vậy 2 sai.

Kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,25.0,5.0,2=0,025.

Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội: 1-0,025=0,975. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 3 sai.

Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là: 1-0,025-0,1125=0,8625. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 4 sai.

Vậy có 1 phát biểu đúng.

16 tháng 8 2016

bảng này e lấy ở đâu ra vậy, chị thấy công thức số kg tối đa của nst trên y ko có trên x hình như sai thì phải

16 tháng 8 2016

Cách tính số loại kiểu gen:

1)     Gen phân bố trên NST thường: Một gen có m alen (a1, a2, …, am):

Có thể hình dung theo cách:

-        Vẽ một bảng có m+1 cột và m+1 dòng, ghi chữ Alen vào ô đầu tiên ở góc trái bên trên, các alen từ a1 đến am vào dòng đầu tiên và cột đầu tiên như cách ghi vào khung pennet.

Hỏi đáp Sinh học

-        Các ô nằm ở đường chéo có chữ Alen (các ô màu vàng) là các kiểu gen đồng hợp. Có m ô màu vàng → có m kiểu gen đồng hợp.

-        Các ô có màu nằm ở hai bên đường chéo là các kiểu gen dị hợp, kiểu gen dị hợp được lặp lại 2 lần (ở hai bên đường chéo, mỗi ô có 1 ô có màu giống hệt).

-        Ta có: Số kiểu gen đồng hợp (m) + 2 lần Số kiểu gen dị hợp = Tổng số ô có màu = m × m= m2

-        Số kiểu gen dị hợp = (m2 – m)/2 = m(m-1)/2.

-        Số kiểu gen tối đa = Số kiểu gen đồng hợp + Số kiểu gen dị hợp = m + m(m-1)/2=m(m+1)/2.

Xét 2 gen: gen 1 có m alen, gen 2 có n alen.

-        Trường hợp các gen phân li độc lập

+ Số kiểu gen tối đa = Số kiểu gen tối đa của gen 1 × Số kiểu gen tối đa của gen 2 = [m(m+1)/2] × [n(n+1)/2].

+ Số kiểu gen đồng hợp = Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (m) × Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (n) = mn.

+ Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa - Số kiểu gen đồng hợp = [m(m+1)/2] × [n(n+1)/2] - mn.

-        Trường hợp 2 gen này nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể thường, ta coi như là 1 gen có m×n alen. Áp dụng trường hợp trên ta có:

+ Số kiểu gen tối đa = mn(mn+1)/2

+ Số kiểu gen đồng hợp = mn

+ Số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2

2)     Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.

-        Xét 1 gen có m alen:

*Kiểu gen XX: giống như gen có m alen trên NST thường

+ Số kiểu gen tối đa = m(m+1)/2

+ Số kiểu gen đồng hợp: m

+ Số kiểu gen dị hợp: m(m-1)/2

* Kiểu gen XY: m.

* Tổng số kiểu gen: m + m(m+1)/2 = m(m+3)/2, trong đó số kiểu gen dị hợp = m(m-1)/2 + m = m(m+1)/2

- Xét 2 gen, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen.

*Kiểu gen XX: giống như trường hợp 2 gen nằm trên NST thường, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen (coi như có m×n kiểu giao tử X)

+ Số kiểu gen tối đa = mn(mn+1)/2

+ Số kiểu gen đồng hợp = mn

+ Số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2

* Kiểu gen XY: m×n (vì có m×n kiểu giao tử X)

* Tổng số kiểu gen: mn(mn+1)/2 + mn = mn(mn+3)/2, trong đó số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2 + mn = mn(mn+1)/2

3)     Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên X.

-        Xét 1 gen có m alen:

* Kiểu gen XX: 1

* Kiểu gen XY: m.

* Tổng số kiểu gen: m + 1, trong đó số kiểu gen dị hợp = m.

- Xét 2 gen, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen.

* Kiểu gen XX: 1

* Kiểu gen XY: m×n (vì có m×n kiểu giao tử Y)

* Tổng số kiểu gen: mn +1, trong đó số kiểu gen dị hợp = mn.

4)     Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.

-        Xét 1 gen có m alen:

* Kiểu gen XX: giống như gen có m alen trên NST thường

+ Số kiểu gen tối đa = m(m+1)/2

+ Số kiểu gen đồng hợp: m

+ Số kiểu gen dị hợp: m(m-1)/2

* Kiểu gen XY: m2.

* Tổng số kiểu gen: m2 + m(m+1)/2 = m(3m+1)/2, trong đó số kiểu gen dị hợp = m(m-1)/2 + m2 = m(3m-1)/2

- Xét 2 gen, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen.

* Kiểu gen XX: giống như trường hợp 2 gen nằm trên NST thường, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen (coi như có m×n kiểu giao tử X)

+ Số kiểu gen tối đa = mn(mn+1)/2

+ Số kiểu gen đồng hợp = mn

+ Số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2

* Kiểu gen XY: (m×n)2 (vì có mn kiểu giao tử X và mn kiểu giao tử Y)

* Tổng số kiểu gen: mn(mn+1)/2 + (mn)2 = mn(3mn+1)/2, trong đó số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2 + (mn)2 = mn(3mn-1)/2

15 tháng 9 2017

+ A có sức sống gấp 2 lần a

+ KG Aa có tỷ lệ giao tử A = a = 1/2

suy ra tỷ lệ A = 1/2, a = 1/4 khi tham gia thụ tinh

+ Aa x Aa

(1/2 A : 1/4aa) (1/2A : 1/4a)

KG: 1/4AA : 1/4Aa : 1/16aa

+ KG AA = 100% \(\rightarrow\)KG AA ở F1 = 1/4

+ KG Aa = 75% \(\rightarrow\) KG Aa ở F1 = 1/4 x 75% = 3/16

+ KG aa = 50% \(\rightarrow\) KG aa ở F1 = 1/16 x 50% = 1/32

\(\rightarrow\) Tỷ lệ aa là: 1/32 : (1/4 + 3/16 + 1/32) = 1 : 15

+ Tỷ lệ ở F1 là 15A _ : 1aa