Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic
B. trao đổi chất thông qua quá trình đồng hóa, dị hóa và có khả năng sinh sản
Đáp án C
ü Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ khuôn mẫu ADN. Quá trình phiên mã của mọi loài sinh vật đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 3'-5' tính theo chiều tháo xoắn) của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN và đều chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
ü Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh cho nên sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt bỏ và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành. Còn gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục cho nên không có quá trình cắt bỏ các đoạn intron như sinh vật nhân chuẩn.
Đáp án C
- A, B, D là những đặc điểm có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.
- C chỉ có ở sinh vật nhân thực vì nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
Đáp án C
- Có lồi cằm liên quan đến tiếng nói, xuất hiện sau cùng, chỉ gặp ở dạng người Neanđectan và người hiện đại.
Đáp án B
Phát biểu đúng là: III
I sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể
II sai, NST giới tính mang cả các gen quy định tính trạng thường
IV sai, gen trên X truyền cho cả XY và XX
Đáp án D
A Đúng, vì liên kết hóa trị là liên kết giữa các Nu trên cùng 1 mạch nên có ở cả 2 loại.
B. Trên tARN tại các thùy tròn các Nu cũng bắt cặp theo nguyên tắc BS.
C. Theo như phân tích ý B vì thế C đúng.
D. đúng, vì chỉ có tARN có bộ ba đối mã đặc hiệu (anticodon) có thể nhận biết và bắt đôi bổ sung với codon tương ứng trên mARN.
D
B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản