Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, so sánh giá trị xuất khẩu và nhập khẩu năm 2007 của các tỉnh thành phố.
Quảng Ninh có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột xanh lớn hơn cột đỏ).
Chọn D
a) Tên 6 đô thị có số dân đông nhất nước ta. Trong số đó, đô thị nào trực thuộc tỉnh, đô thị nào thuộc loại đặc biệt, đô thị nào thuộc loại 1 ?
- 6 đô thị có số dân đông nhất : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, tp Hồ Chí Min, Cần Thơ, Biên Hòa
- Đô thị trực thuộc tỉnh : Biên Hòa
- Đô thị đặc biệt : Hà Nội, tp Hồ Chí Minh
- Đô thị loại 1 : Hải Phòng, Đà Nẵng
b) Đô thì là nơi dân cư tập trung đông đúc vì :
- Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp
- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động
- Chất lượng cuộc sống cao, tâm lí dân cư thích sống ở đô thị
- Có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước
a) Nhận xét :
Trong giai đoạn 2000-2007 :
- Giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi (theo giá thực tế) ngày càng tăng, từ 24.924,02 tỉ đồng (năm 2000) lên 57.812,14 tỉ đồng ( 2007), tăng gấp 2,32 lần.
- Tỷ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi trong tổng số giá trị sản xuất của ngành công nghiệp có hướng tăng, từ 19,3% (năm 2000) lên 24,4% (năm 2007), tăng 5,1%
b) Kể tên :
- Những tỉnh có số lượng trâu trên 100 nghìn con : Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Sơn la, Hòa Bình ( Trung du và miền núi Bắc Bộ), Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ( Bắc Trung Bộ)
- Những tỉnh có số lượng bò trên 250 nghìn con : Thanh Hóa, Nghệ An ( Bắc Trung Bộ), Quảng Ngãi, Bình Định ( Duyên hải Nam Trung Bộ), Gia Lai (Tây Nguyên)
- Những tỉnh có số lượng lợn trên 1 triệu con trở lên : Hà Tây ( nay là Hà Nội), Thái Bình, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng Nai
- Những tỉnh có số lượng gia cầm trên 9 triệu con : Hà Tây (nay là Hà Nội), Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An
- Những tỉnh có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người đạt trên 50kg : Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Định, Bắc Giang, Vĩnh phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 40 đến 60% năm 2007 là Cao Bằng, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đắk Lắk (kí hiệu bằng mảng màu xanh lá cây).
Chọn B.
a) Nhận xét :
- Trong giai đaonh 2000-2007, tổng diện tích rừng của nước ta có xu hương tăng, từ 10.915,6 nghìn ha ( năm 2000) lên 12739,6 nghìn ha ( 2007), tăng gấp 1,17 lần. Trong đó
+ Diện tích rừng trồng tăng từ 1.471,4 nghìn ha ( 2000) lên 2.551,4 nghìn ha (2007), tăng gấp 1,73 lần
+ Diện tích rừng tự nhiên tăng từ 9.444,2 nghìn ha ( 2000) lên 10.188,2 nghìn ha (2007), tăng gấp 1,08 lần
- Diện tích rừng trồng có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích rừng tự nhiên
b) Tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh
- Từ 40 đếm 60% : Đắk Nông, Đăk Lắc, Gia Lai ( Tây Nguyên), Đà Nẵng, Quảng Nam, Ninh Thuận ( Duyên hải Nam Trung Bộ), Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế (Bắc Trung Bộ), Hòa Bình, Sơn La, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh ( Trung du và miền núi Bắc Bộ)
- Trên 60% : Lâm Đồng, Kon Tum (Tây Nguyên), Quảng Bình ( Bắc Trung Bộ), Tuyên Quang (Trung du và miền núi Bắc Bộ)
c) Những tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp trên 100 tỉ đồng ( năm 2007)
- Bắc Trung Bộ : Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế
- Trung du và miền núi Bắc Bộ : Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên.
- Duyên hải Nam Trung Bộ : Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
- Tây Nguyên : Gia Lai, Đăk Lắc
- Đông Nam Bộ : Tây Ninh
- Đồng bằng sông Cửu Long : Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cà Mau
Chọn: A.
Quảng Bình, Quảng trị không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
Câu 109 (NB): Theo bài đọc, việc di cư tại nước ta đã mang lại ích lợi gì cho các hộ gia đình?
A. Khai phá vùng đất mới, mở rộng diện tích.
B. Giải quyết vấn đề việc làm, ổn định nơi ở.
C. Ổn định mức chi tiêu bình quân đầu người.
D. Thực hiện các chính sách khuyến nông
Câu 110 (VD): Theo bài đọc trên, số tiền các hộ gia đình sử dụng cho chi tiêu vào dịp đặc biệt, y tế và giáo dục là:
A. 45-55%. B. 11-15%. C. 30-44%. D. 14-20%.
Câu 111 (VD): Theo bài đọc, nguyên nhân chủ yếu của việc di cư từ nông thôn ra đô thị là do:
A. chênh lệch thu nhập giữa các địa bàn.
B. các yếu tố bất ổn định về việc làm.
C. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
D. chính sách phát triển đô thị.
1