Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(\left(x-y\right)^2\ge0\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2\ge4xy\Leftrightarrow xy\le\frac{\left(x+y\right)^2}{4}=\frac{1}{4}\).
Ta có: \(x^3+y^3=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)=1-3xy\ge1-3.\frac{1}{4}=\frac{1}{4}\).
Suy ra đpcm.
Dấu \(=\)khi \(x=y=\frac{1}{2}\).
1) Ta có: 3x - x2 = -(x2 - 3x + 9/4) + 9/4 = -(x - 3/2)2 + 9/4
Ta luôn có: -(x - 3/2)2 \(\le\)0 \(\forall\)x
=> -(x - 3/2)2 + 9/4 \(\le\)9/4 \(\forall\)x
Dấu "=" xảy ra <=> x - 3/2 = 0 <=> x = 3/2
Vậy Max của 3x - x2 là 9/4 tại x = 3/2
2) Ta có : -(x2 + y2) + x + 3y+ 10 = -x2 - y2 + x + 3y + 10 = -(x2 - x + 1/4) - (y2 -3y + 9/4) + 25/2 = -(x - 1/2)2 - (y - 3/2)2 + 25/2
Ta luôn có: -(x - 1/2)2 \(\le\)0 \(\forall\)x
-(y - 3/2)2 \(\le\)0 \(\forall\)y
=> -(x - 1/2)2 - (y - 3/2)2 + 25/2 \(\le\)25/2 \(\forall\)x;y
Dấu "=" xảy ra <=> \(\hept{\begin{cases}x-\frac{1}{2}=0\\y-\frac{3}{2}=0\end{cases}}\) <=> \(\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\y=\frac{3}{2}\end{cases}}\)
Vậy ...
Bài 3:
Áp dụng BĐT Cauchy cho các số dương ta có:
\(\frac{1}{x}+\frac{x}{4}\geq 2\sqrt{\frac{1}{4}}=1\)
\(\frac{1}{y}+\frac{y}{4}\geq 2\sqrt{\frac{1}{4}}=1\)
\(\frac{1}{z}+\frac{z}{4}\geq 2\sqrt{\frac{1}{4}}=1\)
Cộng theo vế các BĐT vừa thu được ta có:
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}+\frac{x+y+z}{4}\geq 3\)
\(\Rightarrow \frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\geq 3-\frac{x+y+z}{4}\geq 3-\frac{6}{4}\) (do \(x+y+z\leq 6\) )
\(\Rightarrow \frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\geq \frac{3}{2}\) (đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi \(x=y=z=2\)
Bài 4:
Áp dụng BĐT Cauchy cho 3 số dương:
\(\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{x}\geq 3\sqrt[3]{\frac{x}{y}.\frac{y}{z}.\frac{z}{x}}=3\sqrt[3]{1}=3\) (đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi \(x=y=z\)
x2+2xy+y2-4x-4y+1
=(x+y)2-4x-4y+1
=32-4x-4y+1
=9-4x-4y+1
=10-4x-4y
=10-4(x+y)
=10-4.3
=10-12
=-2
a/ \(x^2-6x+10=x^2-2.x.3+3^2+1=\left(x-3\right)^2+1\)
Với mọi x ta có :
\(\left(x-3\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2+1>0\)
\(\Leftrightarrow x^2-6x+10>0\)
b/ \(x^2-4x+7=x^2-2.x.2+2^2+3=\left(x-2\right)^2+3\)
Với mọi x ta có :
\(\left(x-2\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2+3\ge3\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+7\ge3\left(đpcm\right)\)
c/ \(x^2+x+1=x^2+2.x.\dfrac{1}{2}+\left(\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Với mọi x ta có :
\(\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x+1>0\left(đpcm\right)\)
d/ \(x^2+y^2+4x-6y+15=\left(x^2+4x+2^2\right)+\left(y^2-6y+3^2\right)+2=\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2+2\)
Với mọi x,y ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+2\right)^2\ge0\\\left(y-3\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2+2\ge0\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2+4x-6y+15>0\left(đpcm\right)\)
2/ Ta có :
\(\left(a+b\right)^2-4ab=a^2+2ab+b^2-4ab=a^2-2ab+b^2=\left(a-b\right)^2\)
Vậy \(\left(a-b\right)^2=\left(a+b\right)^2-4ab\left(đpcm\right)\)
3/ \(x^2+y^2=x^2+y^2+2xy-2xy=\left(x+y\right)^2-2xy\)
Mà \(x+y=7;xy=-3\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2=7^2-2.\left(-3\right)=49+6=55\)
A=,x2-4xy-4y2 +3
= (x-2y)2+3
do ( x-2y)2\(\ge0\forall x;y\)
=> (x-2y)2+3\(\ge3\)
=> A\(\ge3\)
vậy A \(>0\) với mọi số thực x;y
Bổ sung câu trả lời của bạn kuroba kaito
Khi và chỉ khi x - 2y =0
x =2y
Ta có : A= x^2+2xy+y^2-4x-4y+1
= (x+y)^2-4(x+y)+1=3^2-4*3+1=-2
Vậy A=-2 tại x+y=3
A = x2 +2xy +y2 -4x -4y +1
= ( x2 +2xy +y2 ) -4x-4y +1
= ( x+y )2 -4( x+y ) +1 ( trước ngoặc có trừ trong ngoặc đổi dấu )
= 32 -4 . 3 +1
= 9 - 12 +1
= -2
Bài 1:
Ta có:
\(x^2+x+1=x^2+x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}>0\)
Ta có:
\(-\left(4x-x^2-5\right)=-4x+x^2+5=x^2-4x+5=x^2-4x+4+1=\left(x-2\right)^2+1\ge1>0\)
\(\Rightarrow4x-x^2-5< 0\)