Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Biến đổi:
\(H=\frac{(x^2-1)(y^2-1)}{x^2y^2}=\frac{x^2y^2-(x^2+y^2)+1}{x^2y^2}\)
\(=\frac{x^2y^2-(x+y)^2+2xy+1}{x^2y^2}=\frac{x^2y^2+2xy}{x^2y^2}=1+\frac{2}{xy}\)
Áp dụng BĐT AM-GM:
\(xy\leq \frac{(x+y)^2}{4}=\frac{1}{4}\Rightarrow H=1+\frac{2}{xy}\geq 9\)
Do đó \(H_{\min}=9\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
Lời giải:
Từ \(xy+x+y=1\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x^2+1=x^2+xy+x+y=x(x+y)+(x+y)=(x+1)(x+y)\\ y^2+1=y^2+xy+x+y=y(x+y)+(x+y)=(y+1)(x+y)\end{matrix}\right.\)
Mà \(xy+x+y=1\Rightarrow x(y+1)+(y+1)=2\Rightarrow (x+1)(y+1)=2\)
Do đó:
\(x\sqrt{\frac{2(y^2+1)}{x^2+1}}+y\sqrt{\frac{2(x^2+1)}{y^2+1}}+\sqrt{\frac{(x^2+1)(y^2+1)}{2}}\)
\(=x\sqrt{\frac{(x+1)(y+1)(y+1)(x+y)}{(x+1)(x+y)}}+y\sqrt{\frac{(x+1)(y+1)(x+1)(x+y)}{(y+1)(x+y)}}+\sqrt{\frac{(x+1)(x+y)(y+1)(x+y)}{(x+1)(y+1)}}\)
\(=x\sqrt{(y+1)^2}+y\sqrt{(x+1)^2}+\sqrt{(x+y)^2}\)
\(=x(y+1)+y(x+1)+x+y=2xy+2x+2y=2(xy+x+y)=2.1=2\)
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cô-si với \(x; \frac{1}{x}\) là hai số dương:
\(x+\frac{1}{x}\geq 2\sqrt{x.\frac{1}{x}}=2\)
\(\Rightarrow \left(x+\frac{1}{x}\right)^2\geq 4\)
Tương tự, \(\left(y+\frac{1}{y}\right)^2\geq 4\)
\(\Rightarrow \left(x+\frac{1}{x}\right)^2+\left(y+\frac{1}{y}\right)^2\geq 8\) (đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi \(\left\{\begin{matrix} x=\frac{1}{x}\\ y=\frac{1}{y}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=1\)
P.s: Có thể thấy điều kiện $x+y=2$ là dư thừa.
Hem thừa .-.
\(\left(x+\dfrac{1}{x}\right)^2+\left(y+\dfrac{1}{y}\right)^2\ge\dfrac{\left(x+\dfrac{1}{x}+y+\dfrac{1}{y}\right)^2}{2}\ge\dfrac{\left(x+y+\dfrac{4}{x+y}\right)^2}{2}=8\)
Cho x,y >=0 và x+y=1
Tìm GTNN của A= \(\left(\dfrac{x+1}{y}\right)^2+\left(\dfrac{y+1}{x}\right)^2\)
\(A=\left(\dfrac{x+1}{y}\right)^2+\left(\dfrac{y+1}{x}\right)^2\)
\(A=\left(\dfrac{x+x+y}{y}\right)^2+\left(\dfrac{y+x+y}{x}\right)^2\)
\(A=\left(\dfrac{2x}{y}+1\right)^2+\left(\dfrac{2y}{x}+1\right)^2\)
\(A=\dfrac{4x^2}{y^2}+\dfrac{4x}{y}+1+\dfrac{4y^2}{x^2}+\dfrac{4y}{x}+1\)
\(A\ge8+8+2=18\)
\(\Rightarrow MINA=18\Leftrightarrow x=y=\dfrac{1}{2}\)
. P= x^2 +1/ x^2+ 2 +y^2+ 1/y^2 +2 (*) áp dụng bđt cosi cho các số dương x^2; y^2 và 1/x^2 và 1/y^2 được x^2+y^2 >= 2xy (1) và 1/X^2 +1/y^2 >=2/xy (2) thay vào (*) P >= 4+2xy+2/(xy) (**) Do x,y>0 áp dụng bđt cosi cho 2 số dương 2xy và 2/ (xy) ta được 2xy+2/(xy)>=2 căn (2xy . 2/(xy))=2 (3) thay trở lại (**) được P>= 4+2=6 Dấu bằng sảy ra khi dấu bằng ở (1)(2)(3) cùng đồng thời sảy ra tức là (1) x=y; (2) 1/x=1/y ;(3) xy=1/(xy) => x=y Vậy GTNN của biểu thức là 6 sảy ra khi x=y
Ta cần chứng minh \((1+a)(1+b)(1+c) \geq (1+\sqrt[3]{abc})^3\)
\(\Leftrightarrow 1+abc+ab+bc+ca+a+b+c \geq 1+3\sqrt[3]{(abc)^2}+3\sqrt[3]{abc}+abc\)
\(\Leftrightarrow ab+bc+ca+a+b+c \geq 3\sqrt[3]{(abc)^2}+3\sqrt[3]{abc}\)
Đúng theo BĐT AM-GM. Áp dụng vào ta có:
\(\left(1+\frac{1}{x} \right)\left(1+\frac{1}{y} \right)\left(1+\frac{1}{z} \right)=\dfrac{(1+x)(1+y)(1+z)}{xyz} \geq \dfrac{(1+\sqrt[3]{xyz})^3}{xyz} \geq 64\)
Từ \(x+y+z=1\Rightarrow xyz\le \frac{1}{27}\)
\(\Rightarrow \dfrac{(1+\sqrt[3]{xyz})^3}{xyz}=\bigg(\dfrac{1}{\sqrt[3]{xyz}}+1\bigg)^3 \geq 64\)
Đẳng thức xảy ra khi \(x=y=z=\dfrac{1}{3}\)
Áp dụng trực tiếp BĐT AM-GM ta có:
\(1+\dfrac{1}{x}=\dfrac{1}{x}\left(x+y+z+x\right)\ge\dfrac{1}{x}4\sqrt[4]{x^2yz}\)
\(\Rightarrow1+\dfrac{1}{x}\ge\dfrac{4}{x}\sqrt[4]{\dfrac{x^4yz}{x^2}}=4\sqrt[4]{\dfrac{yz}{x^2}}\)
Tương tự ta có: \(1+\dfrac{1}{y}\ge4\sqrt[4]{\dfrac{xz}{y^2}};1+\dfrac{1}{z}\ge4\sqrt[4]{\dfrac{xy}{z^2}}\)
\(\Rightarrow\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\left(1+\dfrac{1}{y}\right)\left(1+\dfrac{1}{z}\right)\ge4\sqrt[4]{\dfrac{yz}{x^2}}4\sqrt[4]{\dfrac{xz}{y^2}}4\sqrt[4]{\dfrac{xy}{z^2}}=64\)
Còn tỉ tỉ cách nữa đây, cần thì nhắn tin ==
Câu hỏi của Thiên Diệp - Toán lớp 8 | Học trực tuyến