Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: A=-3/8x^2z*2/3xy^2z^2*4/5x^3y=-1/5x^6y^3z^3
b: Khi x=-1;y=-2;z=-3 thì -3/8x^2z=-3/8*(-1)^2*(-3)=9/8
2/3xy^2z^2=2/3*(-1)*(2*3)^2=-2/3*36=-24
4/5x^3y=4/5*(-1)^3*(-3)=12/5
A=-1/5*(-1)^6*(-2)^3*(-3)^3=-216/5
Bài tập `17`
`a,` ` @` Tớ nghĩ là tính tích ba đơn thức chứ nhỉ ?
\(-\dfrac{3}{8}x^2z.\dfrac{2}{3}xy^2z^2.\dfrac{4}{5}x^3y\\ =\left(-\dfrac{3}{8}.\dfrac{2}{3}.\dfrac{4}{5}\right)\left(x^2.x.x^3\right)\left(y^2.y\right)\left(z.z^2\right)\\ =-\dfrac{1}{5}x^6y^3z^3\)
`b,` Tại `x=-1 ; y=-2;z=-3`
Thì \(-\dfrac{3}{8}x^2z=-\dfrac{3}{8}.\left(-1\right)^2.\left(-3\right)=-\dfrac{3}{8}.1.\left(-3\right)=\dfrac{9}{8}\\ \dfrac{2}{3}xy^2z^2=\dfrac{2}{3}.\left(-1\right)\left(-2\right)^2\left(-3\right)^2=\dfrac{2}{3}.\left(-1\right).4.9=-24\\ \dfrac{4}{5}x^3y=\dfrac{4}{5}.\left(-1\right)^3.\left(-2\right)=\dfrac{4}{5}.\left(-1\right).\left(-2\right)=\dfrac{8}{5}\)
Các đơn thức là:
\(-3;2z;-10x^2yz;\dfrac{4}{xy}\)
Các đa thức là:
\(\dfrac{1}{3}xy+1;5x-\dfrac{z}{2};1+\dfrac{1}{y}\)
a) Các biểu thức: \(\dfrac{1}{5}x{y^2}{z^3}; - \dfrac{3}{2}{x^4}{\rm{yx}}{{\rm{z}}^2}\) là đơn thức
b) Các biểu thức: \(2 - x + y; - 5{{\rm{x}}^2}y{z^3} + \dfrac{1}{3}x{y^2}z + x + 1\) là đa thức
Lời giải:
\(\frac{x^2+y^2-z^2}{2xy}+\frac{y^2+z^2-x^2}{2yz}+\frac{x^2+z^2-y^2}{2xz}=1\)
\(\Leftrightarrow \frac{x^2+y^2-z^2}{2xy}+1+\frac{y^2+z^2-x^2}{2yz}-1+\frac{x^2+z^2-y^2}{2xz}-1=0\)
\(\Leftrightarrow \frac{(x+y-z)(x+y+z)}{2xy}+\frac{(y-z-x)(y-z+x)}{2yz}+\frac{(x-z-y)(x-z+y)}{2xz}=0\)
\(\Leftrightarrow (x+y-z)\left[\frac{x+y+z}{2xy}+\frac{y-z-x}{2yz}+\frac{x-z-y}{2xz}\right]=0\)
\(\Leftrightarrow (x+y-z)(xz+yz+z^2+xy-zx-x^2+xy-zy-y^2)=0\)
\(\Leftrightarrow (x+y-z)[z^2-(x-y)^2]=0\Leftrightarrow (x+y-z)(z-x+y)(x+z-y)=0\)
Nếu $x+y-z=0$ thì:
\(\frac{x^2+y^2-z^2}{2xy}=\frac{(x+y)^2-z^2-2xy}{2xy}=-1\); \(\frac{y^2+z^2-x^2}{2yz}=\frac{z(y-x)+z^2}{2yz}=\frac{y-x+z}{2y}=\frac{y-x+y+x}{2y}=1\)
\(\frac{x^2+z^2-y^2}{2xz}=1-(-1)-1=1\)
Ta có đpcm.
Các TH còn lại tương tự.
Vậy........
a) Các đơn thức là: \(\dfrac{4}{5}x;\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy; - 3x{y^2};\dfrac{1}{2}{x^2}y;\dfrac{{ - 3}}{2}{x^2}y.\)
b) +Xét đơn thức \(\dfrac{4}{5}x\) có hệ số là \(\dfrac{4}{5}\), phần biến là \(x\).
+Xét đơn thức \(\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy\) có hệ số là \(\sqrt 2 - 1\), phần biến \(xy\).
+Xét đơn thức \( - 3x{y^2}\) có hệ số là \( - 3\), phần biến là \(x{y^2}\).
+Xét đơn thức \(\dfrac{1}{2}{x^2}y\) có hệ số là \(\dfrac{1}{2}\), phần biến \({x^2}y\).
+Xét đơn thức \( - \dfrac{3}{2}{x^2}y\) có hệ số là \( - \dfrac{3}{2}\), phần biến \({x^2}y\).
c) Tổng các đơn thức trên là đa thức:
\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy + \left( { - 3x{y^2}} \right) + \dfrac{1}{2}{x^2}y + \dfrac{{ - 3}}{2}{x^2}y\\ = \dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy - 3x{y^2} + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{2}} \right){x^2}y\\ = \dfrac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy - 3x{y^2} - {x^2}y\end{array}\)
Bậc của đa thức trên là 1 + 2 = 3.
Lời giải:
Từ \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\Rightarrow \frac{xy+yz+xz}{xyz}=0\Rightarrow xy+yz+xz=0\)
Suy ra \(yz=-xy-xz\)
\(\Rightarrow x^2+2yz=x^2+yz-xy-xz=x(x-y)-z(x-y)\)
\(\Leftrightarrow x^2+2yz=(x-z)(x-y)\)
\(\Rightarrow \frac{yz}{x^2+2yz}=\frac{yz}{(x-z)(x-y)}\)
Hoàn toàn tương tự với các phân thức còn lại và cộng theo vế:
\(A=\frac{yz}{(x-y)(x-z)}+\frac{xz}{(y-x)(y-z)}+\frac{xy}{(z-x)(z-y)}\)
\(A=\frac{-yz(y-z)}{(x-y)(y-z)(z-x)}+\frac{-xz(z-x)}{(x-y)(y-z)(z-x)}+\frac{-xy(x-y)}{x-y)(y-z)(z-x)}\)
\(A=\frac{xy^2+yz^2+zx^2-(x^2y+y^2z+z^2x)}{(x-y)(y-z)(z-x)}\)
\(A=\frac{xy^2+yz^2+zx^2-(x^2y+y^2z+z^2x)}{xy^2+yz^2+zx^2-(x^2y+y^2z+z^2x)}=1\)
\(A\cdot B\cdot C=\dfrac{-2}{3}x^3yz^2\cdot xy^2z^3\cdot\dfrac{-1}{2}x^2yz\)
\(=\left(-\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{-1}{2}\right)\cdot\left(x^3\cdot x\cdot x^2\right)\left(y\cdot y^2\cdot y\right)\cdot\left(z^2\cdot z^3\cdot z\right)\)
\(=\dfrac{1}{3}x^6y^4z^6>=0\forall x,y,z\)
=>ba đơn thức trên sẽ có ít nhất 1 đơn thức không âm với mọi x,y,z