Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Cách mắc 1 : Ta có (( R0 // R0 ) nt R0 ) nt r \(\Rightarrow\) (( R1 // R2 ) nt R3 ) nt r đặt R1 = R2 = R3 = R0
Dòng điện qua R3 : I3 = \(I_3=\frac{U}{R+R_0+\frac{R_0}{2}}=\frac{0,8R_0}{2,5R_0}=0,32A\). Do R1 = R2 nên I1 = I2 = \(\frac{I_3}{2}=0,6A\)
+ Cách mắc 2 : Cường độ dòng điện trong mạch chính I’ = \(\frac{U}{r+\frac{2R_0.R_0}{3R_0}}=\frac{0,8R_0}{\frac{5R_0}{3}}=0,48A\).
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch nối tiếp gồm 2 điện trở R0 : U1 = I’. \(\frac{2R_0.R_0}{3R_0}=0,32R_0\)
\(\Rightarrow\) cường độ dòng điện qua mạch nối tiếp này là I1 = \(\frac{U_1}{2R_0}=\frac{0,32R_0}{2R_0}=0,16A\) \(\Rightarrow\) CĐDĐ qua điện trở còn lại là I2 = 0,32A.
b/ Ta nhận thấy U không đổi \(\Rightarrow\) công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất \(\Rightarrow\) cách mắc 1 sẽ tiêu thụ công suất nhỏ nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ công suất lớn nhất.
a) Mắc 2 đèn nối tiếp vào HĐT 6V:
Điện trở mỗi đèn là:
\(R_1=\dfrac{U^2dm1}{Pdm1}=\dfrac{6^2}{6}=6\) (ôm)
\(R_2=\dfrac{U^2dm2}{Pdm2}=\dfrac{6^2}{9}=4\) (ôm)
a) Mắc 2 đèn nối tiếp vào HĐT 6V:
Đ/trở tương đương qua mạch nối tiếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+4=10\) (ôm)
CĐDĐ qua mạch là CĐDĐ qua mỗi đèn:
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Điện năng tiêu thụ mỗi đèn:
\(A_1=I_1^2\cdot R_1\cdot t=0,6^2\cdot6\cdot45\cdot60=5832\left(J\right)\)
\(A_2=I^2_2\cdot R_2\cdot t=0,6^2\cdot4\cdot45\cdot60=3888\left(J\right)\)
b) Mắc 2 đèn song song vào HĐT 3V:
Đ/trở tương đương qua mạch song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\) (ôm)
Vì R1 // R2 => U = U1 = U2 = 3V
CĐDĐ qua mỗi đèn:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{4}=0,75\left(A\right)\)
Điện năng tiêu thụ của mỗi đèn:
\(A_1=U_1\cdot I_1\cdot t=3\cdot0,5\cdot45\cdot60=4050\left(J\right)\)
\(A_2=U_2\cdot I_2\cdot t=3\cdot0,75\cdot45\cdot60=6075\left(J\right)\)
Vì R1 nối tiếp R2 → I=I1=I2
Mà I1 =2,5 A→I=2,5A
Công suất mà đoạn mạch tiêu thụ là :
P=U . I =220 . 2,5 =550 (W)
Vậy P=550 W
a) Ta co : R1 nt R2
=> Điện trở tương đương của mạch là
\(R_{tđ}=R_1+R_2=8+10=18\left(\Omega\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=I.R_1=0,5.8=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=I.R_2=0,5.10=5\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
=> Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là
\(U=U_1+U_2=4+5=9\left(V\right)\)
c) t = 30'= 1800s
Công suất của R2 là :
\(P_2=U_2.I_2=5.0,5=2,5\left(W\right)\)
Công suất cả mạch là :
\(P=U.I=9.0,5=4,5\left(W\right)\)
Điện năng tiêu thụ của cả mạch là :
\(A=P.t=4,5.1800=8100\left(J\right)\)
Tóm tắt :
R1 = 6\(\Omega\)
R2 = 10\(\Omega\)
R1 nt R2
U = 12V
a) Rtđ = ?
U = ?
b ) t = 40' = 2400s
A= ?
c) R3 // R1
R3 = ?; I = 1A
\(P_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
=> I1 = I2 = I = 0,75A (do R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,75.6=4,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=I_2.R_2=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
b) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 40 phút là:
\(Q=I^2.R.t=0,75^2.16.2400=21600\left(J\right)\)