K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho m gam dung dịch axitaxetic (CH3COOH) 13% tác dụng vừa đủ với 13,8 gam K2CO3 .

Hãy tính:

a.       Thể tích khí thu được ở (đktc).

b.       Khối lượng dung dịch axitaxetic cần dùng ( giá trị m)?

c.       Để có lượng axít axitaxetic cần dùng cho phản ứng trên thì phải lên men giấm bao nhiêu mililít rượu 28 độ. Biết D rượu= 0,8g/ml.

 

Bài 3: Cho a gam dung dịch axit axetic (CH3COOH) 8% tác dụng vừa đủ với 11,2 gam Fe.

  a. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

  b. Tính khối lượng dung dịch axit axetic cần dùng (giá trị a)?

  c. Để thu được lượng axit dùng cho phản ứng trên người ta cần lên men bao nhiêu ml rượu etylic 350.  Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men là 65%.

Bài 4: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí cacbonic ở đktc.(Hiệu suất của quá trình lên men là 95%).Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu.

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam HCHC A thu được 3,36 lít CO2  (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol A bằng 60.

Bài 6: Cho 200 gam dung dịch axit axetic ( CH3COOH) 6% tác dụng hết với Magie. Hãy tính:

a.Thể tích khí H2 thu được ở (đktc).

b.Khối lượng  Magie phản ứng?

c.Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu sau phản ứng?

Bài 7: Cho 21,2 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axitaxetic phản ứng với Na (dư) thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?

Bài 8: Cho 100 ml rượu etylic 920 tác dụng với Na (dư). Viết PTHH

 

0
2 tháng 5 2023

\(n_{CO2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

Pt : \(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^oC]{Menrượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)

                                           0,5            0,5

a) \(m_{C2H5OH}=0,5.46=23\left(g\right)\)

b) Pt : \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{Mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)

                0,5                                     0,5

\(m_{CH3COOH\left(lt\right)}=0,5.60=30\left(g\right)\)

⇒ \(m_{CH3COOH\left(tt\right)}=30.80\%=24\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

2 tháng 5 2023

\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)(xt : men rượu )

                          0,5          0,5

\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23\left(g\right)\)

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{t^o}CH_3COOH+H_2O\) (men giấm )

0,5                                 0,5

\(m_{CH_3COOH}=0,5.60=30\left(g\right)\)

\(m_{CH_3COOHtt}=30.80\%=24\left(g\right)\)

9 tháng 4 2023

a, \(n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)

Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)

\(V=V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)

Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=n_{CH_3COOH}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{0,8}=11,5\left(ml\right)\)

Theo đề bài ta có : ⎪ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ⎪VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol){VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol)

nFe = 1,68/56 = 0,03 mol

a) Ta có PTHH :

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O

0,1mol......0,05mol

=> CMH2SO4 = 0,05/0,05=1(M)

9 tháng 3 2017

CH3COOH + Mg ---> CH3COOMg + 1/2H2

(mol) 0,026 0,026 0,013

a) nCH3COOMg = 2,13 : 83 = 0,026 mol

=> C\(_M\)CH3COOH = 0,026 : 0,02 = 1,3 M

b) V\(_{H2}\)= 0,013 . 22,4 = 0,2912(lit)

c) CH3COOH + NaOH ----> CH3COONa + H2O

19 tháng 4 2016

ai giải dùm em được hong :'( gấp quá oho

 

29 tháng 5 2020

Câu 1:

PTHH:

\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow CH_3COOH+H_2O\)

\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

Ta có:

\(V_{C2H5OH}=440.5\%=22\left(ml\right)\)

\(\Rightarrow m_{C2H5OH}=0,8.22=17,6\left(g\right)\)

\(n_{CH3COONa}=20,8\Rightarrow n_{CH3COONa}=n_{CH3COOH}=n_{C2H5OH\left(pư\right)}=\frac{20,8}{82}\)

\(\Rightarrow m_{C2H5OH\left(pư\right)}=\frac{20,8}{82}.46=11,67\left(g\right)\)

\(\Rightarrow H=\frac{11,67}{17,6}=66,3\%\)

Câu 2:

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{\text{metan}}:x\left(mol\right)\\n_{\text{etilen}}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)

Giải hệ PT:

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\2x+3y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH4}=\frac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\\\%V_{C2H4}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)

Ta có:

\(n_{CO2}=n_{CH4}+2n_{C2H4}=0,1+0,2.2=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=2n_{CH4}+2n_{C2H4}=0,1.2+0,2.2=0,6\left(mol\right)\)

\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CaCO3}=n_{CaO}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{dd\left(giam\right)}=0,5.100-0,5.44-0,6.18=17,2\left(g\right)\)

Bài 9 : cho 48g dung dịch CH3COOH 5% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10%. a) tính khối lượng dung dịch Na2CO3 cần dùng ? b) tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc? c) tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng ? bài 10 : cho 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axitaxetic tác dụng hết với Na thu được 1,68 lit khí H2 (đktc) a) Viết PTHH b) tính % khối lượng các chất có trong hỗ hợp đầu...
Đọc tiếp

Bài 9 : cho 48g dung dịch CH3COOH 5% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10%.

a) tính khối lượng dung dịch Na2CO3 cần dùng ?

b) tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc?

c) tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng ?

bài 10 : cho 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axitaxetic tác dụng hết với Na thu được 1,68 lit khí H2 (đktc)

a) Viết PTHH

b) tính % khối lượng các chất có trong hỗ hợp đầu .

bài 11 : cho 9,2 gam natri trác dụng hết với axitaxetic .

a) viết PTHH

b) tính khối lượng axitaxetic cần dùng ?

c) tính thể tích khí sinh ra ở đktc ?

bài 12 : cho 200g dung dịch CH3COOH30% tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch

a) tính nồng độ % của dung dịch Na2CO3 đã dùng ?

b) tính nồng độ % của muối thu được .

>< giúp em với !!! cần gấp 7h học rồi ạ ><

1
16 tháng 3 2018

11.

nNa = 0,4 mol

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

⇒ mCH3COOH = 0,4.60 = 24 (g)

⇒ VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)

a) PTHH: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)

Ta có: \(n_{CH_3COOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

b) PTHH: \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{men}CH_3COOH+H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{C_2H_5OH}=n_{CH_3COOH}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{0,2\cdot46}{8\%}=115\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{115}{0,8}=143,75\left(ml\right)\)

 

8 tháng 4 2023

sai ý b vì độ rượu và nồng độ % khác nhau

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định? A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10% Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. B. thủy phân chất béo trong môi...
Đọc tiếp

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít

1
11 tháng 3 2020

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít