Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : 2.3=6
3.4=12
4.5=20
5.8=40
6.6=36
7.2=14
8.9=72
a.3=3a
=> Tổng = 200+3a
Mà số TBC = 5,75
=> Số a là : (200+3a) : 40 = 5,75
200+3a = 5,75.40
200+3a = 230
3a = 30
=> a= 10
Bảng số liệu thống kê ban đầu là: Số lỗi sai chính tả của 1 lớp học thêm
1 | 3 | 2 | 4 | 4 | 4 |
3 | 2 | 4 | 1 | 4 | 2 |
4 | 3 | 4 | 4 | 3 | 4 |
a) Đặt P(x) = 0. Ta có:
\(2x+\dfrac{1}{2}=0\)
\(\Rightarrow2x=-\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=-\dfrac{1}{4}\)
Vậy nghiệm của P(x) là \(x=-\dfrac{1}{4}\)
b) Q(x) = x2 - 2x - 3 = x(x - 2) - 3
Đặt Q(x) = 0. Ta có:
x(x - 2) - 3 = 0
=> x(x - 2) = 3
=> Ta có các trường hợp:
+/ x = 1; x - 2 = 3 => x = 5
Mà \(1\ne5\) nên không tồn tại trường hợp x = 1; x - 2 = 3
+/ x = -1; x - 2 = -3 => x = -1 (chọn)
+/ x = 3; x - 2 = 1 => x = 3 (chọn)
+/ x = -3; x - 2 = -1 => x = 1
Mà \(-3\ne1\) nên không tồn tại trường hợp x = -3; x - 2 = -1
Vậy nghiệm của Q(x) là x = -1 hoặc x = 3
Vậy có thể tìm nghiệm của đa thức bằng cách đặt đa thức bằng 0
Từ hàm số đã cho, lần lượt thay các giá trị x, y đã cho trong bảng vào hàm sôs trên để tìm các giá trị còn lại. Ta được bảng sau:
x |
-0,5 |
-3 |
0 |
4,5 |
9 |
y |
−13−13 |
-2 |
0 |
3 |
6 |
1) a) Dấu hiệu là: thời gian giải 1 bài toán của hs lp 7C
Số các giá trị là: 36
b)c) pn tự lm nka,
3)a) \(^{3^6}\)
b) \(5^3\)
c) \(10x^5y^5\)
d) \(2x\)
Bn tự bẻ hình nha:
Câu 4:
a) Xét ΔABIvà ΔACI có:
AB = AC (\(\Delta ABC\) cân tại A)
\(\widehat{BAI}=\widehat{CAI}\) (AI là đường phân giác của \(\Delta ABC\))
AI là cạnh chung
Vậy ΔABI = ΔACI (c.g.c)
b) Vì AI là đường phân giác của \(\Delta ABC\) cân tại A nên AI đồng thời là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\).
c) Vì AI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên
AG = \(\dfrac{2}{3}\) AI = \(\dfrac{2}{3}\) . 9 = 6 (cm)
Câu d) mk k biết làm
Mk k chắc nên có j sai thì bn ns vs mk nha! Đúng thì tick giúp mk nhé! Chúc bn học tốt!
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a
Trong bảng x.y = 10.1,6 = 16. Từ đó ta có bảng sau:
x |
1 |
2 |
-4 |
6 |
-8 |
10 |
y |
16 |
8 |
-4 |
223223 |
-2 |
1,6 |
y = f(x) = \(\dfrac{12}{x}\)
a) f (5) = \(\dfrac{12}{5}=2.4\)
f (-3) = \(\dfrac{12}{-3}=-4\)
b)
x | -6 | -4 | -3 | 2 | 5 | 6 | 12 |
y(x)=\(\dfrac{1}{2}\)x |
-3 | -2 | \(\dfrac{-3}{2}=-1,5\) | 1 | \(\dfrac{5}{2}=2,5\) | 3 | 6 |
Ta có: y=f(x)=12xy=f(x)=12x
a) f(5)=125=2,4f(5)=125=2,4
f(−3)=12−3=−4f(−3)=12−3=−4
b) Lần lượt thay bởi vào công thức ta được các giá trị tương ứng y là: .
Ta được bảng sau:
x |
-6 |
-4 |
-3 |
2 |
5 |
6 |
12 |
f(x)=12x |
-2 |
-3 |
-4 |
6 |
2,4 |
2 |
1 |
Vì mỗi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị của y tương ứng nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x
Vì mỗi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên xy = a
Khi \(x=2,5\) thì \(y=-4\Rightarrow a=2,5.\left(-4\right)=-10\Rightarrow y=\dfrac{-10}{x}\)
Vậy \(x=\dfrac{-10}{y}\)
Kết quả như sau:
x |
1 |
2,5 |
4 |
5 |
8 |
10 |
y |
-10 |
-4 |
-2,5 |
-2 |
-1,25 |
-1 |
Từ trái qua phải nhé.
\(\begin{matrix}x=0;2\\y=-\dfrac{3}{2};\dfrac{3}{4};3\end{matrix}\)