Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trửo tương đương: \(R=R_1+R_2=24+16=40\Omega\)
Cường độ dòng điện trong mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{40}=0,4A\)
Do mạch mắc nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=0,4A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(U_1=R_1.I_1=24.0,4=9,6V\)
\(U_2=R_2.I_2=16.0,4=6,4V\)
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\\ b,I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1A\\ U_1=I.R_1=1.5=5V\\ U_2=U-U_1=20-5=15V\)
a) Đtrở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\left(ôm\right)\)
b) CĐDĐ đi qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2: => \(I=I_1=I_2=1A\)
HĐT qua mỗi đèn là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot5=5\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1\cdot15=15\left(V\right)\)
a. Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=26+14=40\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=16:40=0,4A\\I=I1=I2=0,4A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
c. Chiều dài dây dẫn này: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{14.0,1.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=3,5m\)
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
R1 nt R2
a,\(=>Rtd=R1+R2=39\left(om\right)\)
b,\(=>Um=Im.Rtd=39.2,5=97,5V\)
c, R1 nt R2 nt R3
\(=>I1=I2=I3=Im=2A\)
\(=>39+R3=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{97,5}{2}=>R3=9,75\left(om\right)\)
a.
\(R=R1+R2=15+25=40\left(\Omega\right)\)
\(I=I1=I2=U:R=25:40=0,625\left(A\right)\)
\(\left[{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,625.15=9,375\left(V\right)\\U2=I2.R2=0,625.25=15,625\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
b.
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.25}{15+25}=9,375\left(\Omega\right)\)
\(U=U1=U2=25V\)(R1//R2)
\(I=U:R=25:9,375=\dfrac{8}{3}\left(A\right)\)
\(\left[{}\begin{matrix}I1=U1:R1=25:15=\dfrac{5}{3}\left(A\right)\\I2=U2:R2=25:25=1\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(R_1ntR_2\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+25=40\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{25}{40}=0,625A\)
\(U_1=R_1\cdot I_1=15\cdot0,625=9,375V\)
\(U_2=R_2\cdot I_2=25\cdot0,625=15,625V\)
b) \(R_1//R_2\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot25}{15+25}=9,375\Omega\)
\(U_1=U_2=U_m=25V\)
\(I_m=\dfrac{25}{9,375}=\dfrac{8}{3}A\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{25}{15}=\dfrac{5}{3}A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{25}{25}=1A\)
Bài 2:
Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở là 50\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 0,5A.
Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được: \(U=R.I=50.0,5=25V\)
Tiết diện của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,5.10^{-6}.8}{50}=8.10^{-8}m^2\)
a , Điện trở tương đương R12 của mạch là
\(R_{12}=R_1+R_2=40\left(om\right)\)
b ,
- Cường độ dòng điện trong mạch là
I = I1 = I2 = U/R12 = 0,4 (A)
- Hiệu điện thế ở điện trở thứ 1 :
U1 = I1 . R1 = 0,4.24=9,6 (V)
- Hiệu điện thế ở điện trở thứ 2
U2 = I2.R2 = 0,4.16=6,4 (V)