Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(ptpư:\dfrac{Mg}{x}\dfrac{+}{ }\dfrac{2HCl}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{MgCl_2}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2}{x}\)
\(ptpư:\dfrac{Fe}{y}\dfrac{+}{ }\dfrac{2HCl}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{FeCl_2}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2}{y}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=6,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%Mg=\dfrac{0,05.24.100}{6,8}\simeq17,6\) và \(\%Fe=\dfrac{0,1.56.100}{6,8}\simeq82,4\)
b) \(ptpư:\dfrac{Mg}{0,05}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2SO_4}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{MgSO_4}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{SO_2}{0,05}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2O}{ }\)
\(ptpư:\dfrac{2Fe}{0,1}\dfrac{+}{ }\dfrac{6H_2SO_4}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{Fe_2\left(SO_4\right)_3}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{3SO_2}{0,15}\dfrac{+}{ }\dfrac{6H_2O}{ }\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,05+0,15=0,2\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Pt tác dụng H2SO4 loãng
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O (1)
Cu không tác dụng.
Cu + 2H2SO4đặc,n \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
nSO2= \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 mol
\(\rightarrow\) nCu= nSO2= 0,05 mol
% Cu = \(\frac{0,05x64}{10}.100\%\)= 32%
\(\rightarrow\) % CuO = 68%.
Gọi nFe= a mol nFe2O3=b mol
mhh chất rắn ban đầu=56a+160b=21,6(1)
nSO2=3,36/22,4=0,15 mol
2Fe +6H2SO4 =>Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
0,1 mol<= 0,15 mol
=>a=0,1 mol Thay vào (1) có b=0,1
mFe=0,1.56=5,6g
mFe2O3=16g
nCu= x mol; nAg= y mol
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O (1)
2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O (2)
SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (4)
Theo PTPU (4), ta có: n↓= nBaSO4= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (3), ta có: nSO2= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (1) và (2), ta có: nSO2= nCu + 2nAg = x + 0,5y = 0,08 mol (5)
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp= mCu + mAg = 64x + 108y = 11,2 (6)
Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x= 0,04 ; y= 0,08
→mCu= 0,04x64= 2,56 (g) →%mCu=2,56/11,2x100% = 22,86%
→%mAg= 100% - %mCu= 77,14%
a. Khi cho hỗn hợp kim loại gồm \(Fe,Cu\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nguội thì chỉ có \(Cu\) mới phản ứng.
Theo đề, ta có: \(n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(0,2---------->0,2\)
Theo phương trình: \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\Rightarrow m_{Fe}=29,6-12,8=16,8\left(g\right)\)
b. Theo phương trình: \(n_{H_2SO_4}=0,2.n_{SO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Mà: \(V_{H_2SO_4}=10\left(ml\right)=0,01\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,4}{0,01}=40\left(M\right)\)
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
a) \(ptpư:\dfrac{2Al}{x}\dfrac{+}{ }\dfrac{3H_2SO_4}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{Al_2\left(SO_4\right)_3}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{3H_2}{1,5x}\)
\(ptpư:\dfrac{Zn}{y}\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2SO_4}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{ZnSO_4}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2}{y}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=31,4\\1,5x+y=0,7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%Al=\dfrac{0,2.27.100}{31,4}\simeq17,2\) và \(\%Zn=\dfrac{0,4.65.100}{31,4}\simeq82,8\)
b) vì \(Al\) thụ động với \(H_2SO_4\) đặc nguội nên chỉ có \(Zn\) phản ứng
\(ptpư:\dfrac{Zn}{0,4}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2SO_4}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{ZnSO_4}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{SO_2}{0,4}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2O}{ }\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)