Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCu= x mol; nAg= y mol
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O (1)
2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O (2)
SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (4)
Theo PTPU (4), ta có: n↓= nBaSO4= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (3), ta có: nSO2= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (1) và (2), ta có: nSO2= nCu + 2nAg = x + 0,5y = 0,08 mol (5)
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp= mCu + mAg = 64x + 108y = 11,2 (6)
Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x= 0,04 ; y= 0,08
→mCu= 0,04x64= 2,56 (g) →%mCu=2,56/11,2x100% = 22,86%
→%mAg= 100% - %mCu= 77,14%
a. Theo đề, ta có: \(n_{SO_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi \(a,b\) lần lượt là số mol của \(Fe,Al\) .
\(\Rightarrow m_{hh}=56a+27b=15,15\left(g\right)\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(a------------->\frac{3}{2}a\)
\(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(b------------->\frac{3}{2}b\)
Theo phương trình: \(n_{SO_2}=\frac{3}{2}a+\frac{3}{2}b=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=15,15\\\frac{3}{2}a+\frac{3}{2}b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\left(mol\right)\\b=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{8,4}{15,15}.100\%=55,45\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-55,45\%=44,55\%\)
b. Cũng theo phương trình:\(n_{H_2SO_4}=3a+3b=3.0,15+3.0,25=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4}=\frac{117,6}{150}.100\%=78,4\%\)
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
a) \(ptpư:\dfrac{2Al}{x}\dfrac{+}{ }\dfrac{3H_2SO_4}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{Al_2\left(SO_4\right)_3}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{3H_2}{1,5x}\)
\(ptpư:\dfrac{Zn}{y}\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2SO_4}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{ZnSO_4}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2}{y}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=31,4\\1,5x+y=0,7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%Al=\dfrac{0,2.27.100}{31,4}\simeq17,2\) và \(\%Zn=\dfrac{0,4.65.100}{31,4}\simeq82,8\)
b) vì \(Al\) thụ động với \(H_2SO_4\) đặc nguội nên chỉ có \(Zn\) phản ứng
\(ptpư:\dfrac{Zn}{0,4}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2SO_4}{ }\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{ZnSO_4}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{SO_2}{0,4}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2O}{ }\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Gọi nCu = x ; nFe = y
Ta có : 64x + 56y = 18,4 (1)
Áp dụng đlbt e ta có : 2x + 3y = 0,35.2 (2)
Từ(1) và (2) ta có : nCu = 0,2 ; nFe = 0,1
=> %mCu = \(\frac{0,2.64}{18,4}.100\%\approx69,6\%\) ; %mFe = 100% - 69,6% = 30,4%
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol
Quy đổi Y thành kim loại và oxi
Ta có 4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol
bài2
Ta có: nCO= 0,8 mol; nSO2= 0,9 mol
MxOy + yCO → xM + yCO2 (1)
Ta thấy đáp án M là Fe hoặc Cr nên M có số oxi hóa cao nhất là +3
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (2)
Theo PT (2): nM= 2/3.nSO2= 0,6 mol
Theo PT (1):
x/y=nM/nCO=0,6/0,8=3/4 => Oxit là Fe3O4
a. Khi cho hỗn hợp kim loại gồm \(Fe,Cu\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nguội thì chỉ có \(Cu\) mới phản ứng.
Theo đề, ta có: \(n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(0,2---------->0,2\)
Theo phương trình: \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\Rightarrow m_{Fe}=29,6-12,8=16,8\left(g\right)\)
b. Theo phương trình: \(n_{H_2SO_4}=0,2.n_{SO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Mà: \(V_{H_2SO_4}=10\left(ml\right)=0,01\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,4}{0,01}=40\left(M\right)\)