K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2019

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

b) Theo ĐL BTKL ta có:

\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}\)

c) \(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\times107=10,7\left(g\right)\)

Theo b) ta có:

\(m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}-m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=21,3+10,7-20=12\left(g\right)\)

c) \(m_{dd}saupư=m_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{ddNaOH}-m_{Fe\left(OH\right)_3}=100+100-10,7=189,3\left(g\right)\)

14 tháng 5 2016

2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro

Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2

BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g

15 tháng 5 2016

1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước

23 tháng 11 2017

a.Theo ĐLVBTKL mFeCl3 + mNaOH = mFe(OH)3 + mNaCl

b.=> mFe(OH)3 = (mFeCl3 + mNaOH)-mNaClto

mFe(OH)3 = (16,25+12)-17,55 = 10,7 g

28 tháng 4 2019

1. Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O

2. nFe2O3= 5/160=1/32 mol

nH2SO4= 0.075 mol

Lập tỉ lệ: 1/32 > 0.075/3 => Fe2O3 dư

nFe2O3 dư= 1/32 - 0.075/3= 1/160 mol

mFe2O3 dư= 1/160*160=1 g

3. nFe2(SO4)3= 0.075/3=1/40 mol

mFe2(SO4)3= 1/40*400=10g

28 tháng 4 2019

Phương trình hóa học:

Fe2O3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O

nFe2O3 = m/M = 5/160 =1/32 (mol);

nH2SO4= 0.075 (mol)

Lập tỉ số: 1/32 > 0.075/3 => Fe2O3 dư, H2SO4 hết

nFe2O3 dư = 1/32 - 0.075/3= 1/160 (mol) mFe2O3 dư = n.M = 1/160x160 = 1

nFe2(SO4)3 = 0.075/3 =1/40 (mol)

mFe2(SO4)3 = n.M = 10 (g)

câu1 Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí Oxi a) hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò và sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 ( đktc ) thu được 2,24 lít...
Đọc tiếp

câu1

Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí Oxi

a) hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò và sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi

b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 ( đktc ) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Hãy tính khối lượng HCL đã tham gia phản ứng

Câu 3

Hãy giải thích các hiện tượng sau ?

a) Khi nung nóng canxi cacbonat (CACO3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?

b) Khi nung nóng thanh sắt trong ko khí thì khối lượng thanh sắt sau phản ứng thay đổi như thế nào ?

Câu 4

Cho 16,25 gam Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4 ) , thu được dung dịch chứa 40,25 gam ZnSO4 và 5,6 lít H2SO4 (đktc). Xác định khối lượng axit H2SO4 cần dùng?

Câu 5

Cho 20 gam sắt ( III ) sunfat Fe2(SO4) tác dụng với natri hiđroxit (NaOH), thu được 10,7 gam sắt ( III ) hiđroxit Fe(OH3) và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4 . Tính khối lượng natri hiđroxit tham gia phản ứng ?

GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ

2
10 tháng 8 2018

Bài 1:

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/61843.html

11 tháng 8 2018

Câu 2 đúng ko v cha :))

21 tháng 10 2018

Bạn tham khảo câu này ha nếu k cân bằng dc PTHH thì ns với mk nhé https://hoc24.vn/hoi-dap/question/679693.html?pos=1869014

22 tháng 3 2017

a) PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 ------> Al2(SO4)3 + 3 H2 (1)

b) Ta có: nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)

Theo pt (1) nAl2(SO4)3 =1/2 nAl= 0,2*1/2 = 0,1 (mol)

mAl2(SO4)3 = 0,1*342 = 34,2 (g)

c) PTHH: Fe2O3 + 3 H2 ------> 2 Fe + 3 H2O (2)

Theo pt (1) nH2 = 3/2 nAl = 3/2*0,2 =0,3 (mol)

nFe2O3 = 20/160 = 0,125 (mol)

Theo pt (2) ta có: 0,125/1 > 0,3/3 ===> Fe dư.

Do đó theo pt (2); nFe= 2/3 nH2 =0,3*2/3 =0,2 (mol)

Vậy mFe= 0.2*56 = 11,2 (g)

12 tháng 9 2020

$a.PTHH :$

$2Fe(OH)_3\overset{t^O}\to Fe_2O_3+3H_2O$

$b.n_{Fe(OH)_3}=\dfrac{32,1}{107}=0,3mol$

$Theo$ $pt :$

$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15mol$

\(\Rightarrow\)$m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24g$

11 tháng 4 2018

Câu 1:

nCuO = \(\dfrac{1,6}{80}=0,02\) mol

mH2SO4 = \(\dfrac{20\times100}{100}=20\left(g\right)\)

=> nH2SO4 = \(\dfrac{20}{98}=0,204\) mol

Pt: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O

0,02 mol-> 0,02 mol-> 0,02 mol

Xét tỉ lệ mol giữa CuO và H2SO4:

\(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,204}{1}\)

Vậy H2SO4

mH2SO4 dư = (0,204 - 0,02) . 98 = 18,032 (g)

mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)

mdd sau pứ = mCuO + mdd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)

C% dd H2SO4 dư = \(\dfrac{18,032}{101,6}.100\%=17,748\%\)

C% dd CuSO4 = \(\dfrac{3,2}{101,6}.100\%=3,15\%\)

11 tháng 4 2018

Câu 2:

nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol

Pt: CO2 + Ba(OH)2 --to--> BaCO3 + H2O

0,1 mol-> 0,1 mol---------> 0,1 mol

mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7 (g)

CM Ba(OH)2 = \(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

14 tháng 5 2019

PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
a) n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
n\(H_2SO_4\) = 5.0,15 = 0,75 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,03< \frac{n_{H_2SO_4}}{3}=\frac{0,75}{3}=0,25\)
=> Fe2O3 hết, H2SO4
=> Tính số mol các chất cần tìm theo Fe2O3
Theo PT: n\(H_2SO_4\) = 3n\(Fe_2O_3\) = 3.0,03 = 0,09 (mol)
=> n\(H_2SO_4\) = 0,75 - 0,09 = 0,66 (mol)
=> m \(H_2SO_4\) = 0,66.98 = 64,68 (g)
b) Theo PT: n\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = n\(Fe_2O_3\) = 0,03 (mol)
=> m\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,03.400 = 12(g)

15 tháng 5 2019

hình như từ ml đổi sang lít là chia cho 1000 á. 15ml= 0,015l