K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la

 

16 tháng 7 2017

ta có: nNa = 9,2 : 23 = 0,4 mol. nFe2(SO4)3 = 0,125 x 0,16 = 0,02 mol.

nAl2(SO4)3 = 0,15 x 0,16 = 0,04 mol.

PỨ:

Na + H2O ---> NaOH + 1/2 H2.

0,4 mol 0,4

6NaOH + Fe2(SO4)3 ---> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

0,12 0,02 mol 0,04

6NaOH + Al2(SO4)3 ---> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

0,24 0,04 mol 0,08

=> NaOH còn 0,4 - 0,12 - 0,24 = 0,04 mol.

NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2 H2O

0,04 mol 0,04

=> Kết tủa gồm: Fe(OH)3 0,04 mol và al(OH)3 0,08 - 0,04 = 0,04 mol

=> Rắn là Fe2O3 = 0,02 mol và Al2O3 0,02 mol

=> mrắn = 0,02 x 160 + 0,02 x 102 = 5,24g

12 tháng 12 2016

a/ BaCl2 phản ứng với H2SO4 để tạo thành chất kết tủa màu trắng

PTHH: BaCl2 + H2SO4 ==> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl

b/ Fe tác dụng với H2SO4 để tạo thành khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

c/ Na2CO3 tác dụng với H2SO4 để tạo thành khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy

PTH Na2CO3 + H2SO4 ===> Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O

d/ BaCO3 tác dụng với H2SO4 để tạo thành chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy

PTHH: H2SO4 +BaCO3→H2O+CO2\(\uparrow\)+BaSO4\(\downarrow\)

e/ Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4 để tạo thành dung dịch có màu xanh lam

PTHH: Cu(OH)2 + H2SO4 ===> CuSO4 + 2H2O

f/ ZnO tác dụng với H2SO4 để tạo thành dung dịch không màu:

PTHH: ZnO + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2O

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :"> Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC) a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác...
Đọc tiếp

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :">

Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC)

a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp

b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng

Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 Ml dung dịch HCl

a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl

b) Tính phần trâm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3 : Một sợi dây Al có khối lượn là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%

a) Khối lượng dung dịch CuSO4 25% dùng đẻ làm tan hết sợi Al

b) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng

Câu 4 : Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4

a) Khối lượng kết tủa tạo thành

b) Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa

Câu 5 : Cho 200 ml dung dihcj AgNO3 ; 2M tác dụng vừa đủ

a) Hiện tượng quan sát được ? PT ?

b) Khối lượng chất rắn sinh ra

c) Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng

Câu 6 : Cho bột săt dư tác dụng với 100g ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

b) Khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ đẻ kết tủa hoàn toàn dung dịch B

3
14 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2

a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4

=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)

=> nAl = 0,2 (mol)

=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam

=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam

b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol

=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:

mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)

14 tháng 12 2016

nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol

Cu không tác dụng với H2SO4

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )

mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)

mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )

mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)

mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)

 

5 tháng 8 2018

Mấy ctv đâu :)

10 tháng 9 2019

Sửa đề

Cho 4,48 lít Co2 (đktc) tác dụng vừa hết với 400ml dd Ca(OH)2 tạo thành CaCO3 và H20

a) Tính nồng độ mmol của dd Ca(OH)2

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành

LÀM

a) Ca(OH)2 +CO2--->CaCO3 +H2O

Ta có

n\(_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)

C\(_{M\left(Ca\left(OH\right)2\right)}=\frac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)

b) Theo pthh

n\(_{CaCO3}=n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)

m\(_{CaCO3}=0,2.200=40\left(g\right)\)

Chúc bạn học tốt

29 tháng 7 2019

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ (1)

2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O (2)

\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=200\times16\%=32\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{32}{400}=0,08\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)

Theo Pt1: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{6}n_{NaOH}\)

Theo bài: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{2}{15}n_{NaOH}\)

\(\frac{2}{15}< \frac{1}{6}\) ⇒ NaOH dư

Theo PT1: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times0,08=0,16\left(mol\right)\)

Theo Pt2: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\frac{1}{2}\times0,16=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,08\times160=12,8\left(g\right)\)

Vậy \(a=12,8\left(g\right)\)

b) \(m_{ddNaOH}=300\times1,02=306\left(g\right)\)

\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,16\times107=17,12\left(g\right)\)

Ta có: \(m_{dd}saupư=200+306-17,12=488,88\left(g\right)\)

Theo pT1: \(n_{NaOH}pư=6n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=6\times0,08=0,48\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,6-0,48=0,12\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaOH}dư=0,12\times40=4,8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{NaOH}dư=\frac{4,8}{488,88}\times100\%=0,98\%\)

Theo PT1: \(n_{Na_2SO_4}=3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3\times0,08=0,24\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,24\times142=34,08\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\frac{34,08}{488,88}\times100\%=6,97\%\)