Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Fe + CuSO4--> FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Ta có nCu=nCuSO4=1.0,2=0,2 mol
=> mCu=0,2.64=12,8 g
chất rắn A còn gồm Fe dư nữa , đề có cho khối lượng Fe ban đầu ko vậy bạn?
nNa = mNa : MNa = 36,8 : 23 = 1,6 (mol)
\(\text{nFe2(SO4)3 = 0,4.0,25 = 0,1 (mol)}\)
\(\text{nAl2(SO4)3 = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)}\)
PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 (1)
_______1,6 __________1,6__________(mol)
Theo PTHH (1):\(\text{ nNaOH = nNa = 1,6 (mol)}\)
Ta thấy \(\text{nNaOH = 1,6 (mol) < 6 (nFe2(SO4)3 + nAl2(SO4)3)}\) do vậy NaOH không đủ để kết tủa hết ion Fe3+ và Al3+ về dạng Fe(OH)3 và Al(OH)3
NaOH sinh ra sẽ phản ứng đồng thời với Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 theo tỉ lệ của chúng trong hh dd
Có nFe2(SO4)3 : nAl2(SO4)3 = 0,01 : 0,02 = 1 : 2
Đặt nFe2(SO4)3 = x (mol) => nAl2(SO4)3 = 2x (mol)
6NaOH + Fe2(SO4)3\(\rightarrow\)2Fe(OH)3↓+ 3Na2SO4 (2)
6x_________x _________2x ___________________(mol)
6NaOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3↓+ 3Na2SO4 (3)
12x ______2x____________4x _________________ (mol)
Tổng mol NaOH pư ở (2) và (3) là:\(\text{ 6x + 12x = 18x (mol)}\)
\(\rightarrow\) 18x = 1,6
\(\rightarrow\)x =\(\frac{4}{45}\) (mol)
Vậy kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3:\(\frac{8}{45}\) (mol) và Al(OH)3: \(\frac{16}{45}\)(mol)
Nung kết tủa xảy ra phản ứng
2Fe(OH)3\(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O (4)
\(\frac{8}{45}\)_________\(\frac{2}{45}\) (mol)
2Al(OH)3\(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
\(\frac{16}{45}\)_________ \(\frac{8}{45}\) (mol)
Vậy rắn thu được sau khi nung kết tủa gồm
Fe2O3: \(\frac{2}{45}\) (mol) và Al2O3: \(\frac{8}{45}\) (mol)
\(\rightarrow\)m rắn = \(\frac{2}{45}\).160 + \(\frac{8}{45}\).102 =25,24 (g)
a)
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Fe(OH)_3 + 3K_2SO_4$
b)
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
$n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} =0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{KOH} : 3 < n_{Fe_2(SO_4)_3} : 1$ nên $Fe_2(SO_4)_3$ dư
$n_{Fe(OH)_3} = \dfrac{1}{3}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_3} = 0,05(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)$
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ (1)
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O (2)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=200\times16\%=32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{32}{400}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
Theo Pt1: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{6}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{2}{15}n_{NaOH}\)
Vì \(\frac{2}{15}< \frac{1}{6}\) ⇒ NaOH dư
Theo PT1: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times0,08=0,16\left(mol\right)\)
Theo Pt2: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\frac{1}{2}\times0,16=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,08\times160=12,8\left(g\right)\)
Vậy \(a=12,8\left(g\right)\)
b) \(m_{ddNaOH}=300\times1,02=306\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,16\times107=17,12\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd}saupư=200+306-17,12=488,88\left(g\right)\)
Theo pT1: \(n_{NaOH}pư=6n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=6\times0,08=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,6-0,48=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}dư=0,12\times40=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}dư=\frac{4,8}{488,88}\times100\%=0,98\%\)
Theo PT1: \(n_{Na_2SO_4}=3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3\times0,08=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,24\times142=34,08\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\frac{34,08}{488,88}\times100\%=6,97\%\)