Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
a. "Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng."
b. Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :
mNa + mO2 = mNa2O
3.45g + mO2 = 4.65g
mO2 = 4.65g - 3.45g = 1.2g
bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn
voi
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg)
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg)
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg)
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe!
câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n
theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy p=e= 17 và n=18
vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e
lớp thứ 2: 8e
lớp thứ 3: 7e
3/ nhỗn hợp = 8,4.1023 : 6.1023 = 1,4 (mol)
nO = 230,4 : 16 = 14,4 (mol)
Gọi nCa3(PO4)2 = x (mol) \(\rightarrow\) nO = 8x (mol)
\(\rightarrow\) nAl2(SO4)3 = 1,4-x (mol) \(\rightarrow\) nO = 12.(1,4-x) (mol)
\(\rightarrow\) 8x + 12.(1,4-x) = 14,4 \(\rightarrow\) x = 0,6 (mol)
nCa3(PO4)2= 0,6 (mol) \(\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2=\) 0,6.310 = 186 (g)
nAl2(SO4)3= 1,4-x = 0,8 (mol) \(\rightarrow^mAl_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,8 . 342 = 273,6 (g)
CTHH:K2OCTHH:K2O
Giải thích các bước giải:
CTHH:M2XTổng số proton trong hợp chất là 462pM+pX=46(1)Trong hạt nhân của M , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1nM=pM+1(2)Trong hạt nhân của X , số hạt không mang điện bằng số hạt mang điệnnX=pX(3)Trong hợp chất A, khối lượng của M chiếm 82,98%2×(pM+nM)=82,98%(2pM+2nM+pX+nX)(4)Thay (2) và (3) vào (4) ta được :⇒2×(pM+pM+1)=82,98%(2pM+2pM+2+pX+pX)⇒4pM+2=0,8298(4pM+2+2pX)⇒0,6808pM−1,6596pX=−0,3404(5)Từ (1 ) và (5)⇒pM=19,pX=8⇒M:Kali(K)X:Oxi(O)CTHH:K2O
KHÓ LẮM MIK MỚI LÀM ĐC ĐẤY BẠN K CHO MÌNH NHA
a. Nguyên tử nguyên tố X có 52 hạt
⇒p+e+n=116⇒p+e+n=116 (hạt) (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
⇒p+e−n=16⇒p+e−n=16 (hạt) (2)
Mà trong nguyên tử số p = số e
⇒p=e⇒p=e (3)
Từ (1),(2) và (3) ta có hệ phương trình:
⎧⎩⎨⎪⎪2p+n=522p−n=16p=e{2p+n=522p−n=16p=e⇒⎧⎩⎨⎪⎪p=17e=17n=18⇒{p=17e=17n=18
b. Lớp 1: 2e
Lớp 2: 8e
Lớp 3:7e
c. NTKX= 17⋅1,013+18⋅1,013≈35,517⋅1,013+18⋅1,013≈35,5
d. Ta có: 1đvC=1,6605⋅10−24(g)1,6605⋅10−24(g)
⇒mX=1,6605⋅10−24⋅35,5=5,84775⋅10−23(g)
Ta có: p + e + n = 52
<=> 2p + n = 52
Mà: 2p - n = 16
=> 4p = 52 + 16 = 68
=> p = e = 68/4 = 17
=> n = 52 - 2.17 = 18
b) Có 3 lớp
- Lớp trong cùng: 2e
- Lớp kế: 8e
- Lớp ngoài cùng: 7e
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
Bài 1 :
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt
\(=>S_R=p+n+e=82\left(hạt\right)\) (1)
Tổng số hạt notron = 15/13 số hạt proton \(\Rightarrow n=\dfrac{15}{13}p\) (2)
Thay (2) vào (1) có :
\(p+e+\dfrac{15}{13}p=82\)
Mà p = e \(=>2p+\dfrac{15}{13}p=82=>\dfrac{41}{13}p=82=>p=e=26\left(hạt\right)\)
\(\)\(n=\dfrac{15}{13}.26=30\left(hạt\right)\)
Gọi số hạt proton là p
Số hạt electron là e
Số hạt notron là n (p, e,n\(\in\) N*)
Theo đề ta có:
e+p+n = 82 hay 2p+n=82 (e = p)
\(n=\dfrac{15}{13}p\Leftrightarrow13n=15p\Leftrightarrow15p-13n=0\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\15p-13n=0\end{matrix}\right.\)
=> p= 26 (hạt); n= 30 (hạt)
mà e=p => e= 26 (hạt)
Vậy trong nguyên tử R có 26 hạt proton, 26 hạt electron, 30 hạt notron
1 .D
2.A
3.C