K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2016

theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80 
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44

8 tháng 8 2016

bài mấy đấy ạ

 

26 tháng 12 2016

a) Có 2R+(96x3)=342

Suy ra: R=27 là nhôm(Al)

b) MB=32x0,5=16

Suy ra: MA=16x2,125=34

Ta có : HuSv

5,88%=100u/34 =>u=2

94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1

Vậy công thức hoá học của A là: H2S

Chúc bạn học tốt!

Bài 1: Hãy tính : - Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) - Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử H2 Bài 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) - Có bao nhiêu mol oxi? - Có bao nhiêu phân tử khí oxi? - Có khối lượng bao nhiêu gam? - Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử có trong 3,2 g khí oxi Bài 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2 - Tính thể...
Đọc tiếp

Bài 1: Hãy tính :

- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)

- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử H2

Bài 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)

- Có bao nhiêu mol oxi?

- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử có trong 3,2 g khí oxi

Bài 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2

- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc

- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên

Bài 4: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp chất: NaNO3 ; K2CO3; Al(OH)3 ; SO2; SO3; Fe2O3

Bài 5: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S= 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng

Alx(SO4)y . Xác định CTHH.

Bài 6: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X=43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O.

Bài 7: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí hirdro là 8,5. Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.

Bài 8: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207

Tính Mx . Tìm CTHH của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng , còn lại là O.

Bài 9: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại CTHH

Bài 10: Tính x và ghi lại CTHH của các hợp chất sau:

1) Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC

2) Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC

3) Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC

4) Hợp chất K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC

5) Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC

6) Hợp chất NaxSO4 có phân tử khối là 142 đvC

7) Hợp chất Zn(NO3)x có phân tử khối là 189 đvC

8) Hợp chất Cu(NO3)x có phân tử khối là đvC

9) Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 212 đvC

10) Hợp chất Al(NO3)x có phân tử khối là 213 đvC

Bài 11: Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính :

a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc

b) Khối lượng HCl phản ứng

c) khối lượng FeCl2 tạo thành

Bài 12: Cho phản ứng : 4Al + 3O2 ------> 2Al2O3. Biết 2,4.1023 nguyên tử Al phản ứng

a) Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí

b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành

Bài 13: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hóa học của phản ứng là

S+O2 --------> SO2. Hãy cho biết :

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên , chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?

b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh

c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

1
13 tháng 12 2017

1.

nCO2=\(\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)

nH2=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)

VH2=22,4.1,5=33,6(lít)

14 tháng 12 2017

bn giải giúp mik hết câu hỏi đi

24 tháng 10 2018

Bài 1:

_ Gọi số mol của Al là x; số mol của Mg là y ( x,y >0)

_ Theo bài: tỉ lệ số mol của Al và Mg là 2:1

\(\Rightarrow\)\(\) \(\dfrac{27\cdot x}{24\cdot y}\) = \(\dfrac{27\cdot2}{24\cdot1}\)

\(\Rightarrow\) \(\dfrac{m_{Al}}{m_{Mg}}\) = \(\dfrac{9}{4}\)

\(\Rightarrow\) 4.mAl = 9.mMg

\(\Rightarrow\) 4.mAl - 9. mMg = 0 (g) (1)

_ Ta có: hỗn hợp x có KL là 7,8 g

\(\Rightarrow\) mAl + mMg = 7,8 (g) (2)

_ Kết hợp phương trình (1) và (2) ta được:

\(\left\{{}\begin{matrix}4\cdot m_{Al}-9\cdot m_{Mg}=0\\m_{Al}+m_{Mg}=7,8\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=5,4\left(g\right)\\m_{Mg}=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Vậy KL của Al là 5,4g, KL của Mg là 2,4g

_Nếu bạn ko bt tính phương trình thế nào có thể hỏi cô giáo dạy hóa trường bạn.

Chúc bạn học tốt!!!

15 tháng 12 2016

mọi người ơi giúp mình với mình đang cần gấp

27 tháng 9 2016

1/ Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa .....Nguyên tử khối.....của khí A và .....nguyên tử khối.....của khí B.

 

28 tháng 9 2016

1)      (1) - khối lượng mol

          (2) - khối lượng mol

2)   dCO2/O2=\(\frac{MCO2}{MO2}\) = \(\frac{44}{32}\) = 1,375

3) => MX= 2 x 14 = 28 ( g/mol)

 4) MY= 32 x 2 = 64 ( g/mol)

=> Chọn đáp án A

21 tháng 12 2016

a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.

Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1

b) nAl =27/27 = 1 (mol)

theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)

khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).

 

24 tháng 11 2016

a)

2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2

2 : 3 : 1 : 3

b)

nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đc với số phân tử H2SO4

\(\frac{6,02.10^{23}.3}{2}=9,03.10^{23}\)

số phân tử H2 bằng số phân tử H2SO4=>tạo ra 9,03.1023 phân tử H2

số phân tử của H2SO4 gấp 3 lần số phân tử Al2(SO4)3=> số phân tử của Al2(SO4)3 khi đó là:

9,03.1023:3=3,1.1023

c) nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đuocx với số phân tử H2SO4 là:

3,01.1023:2.3=4,515.1023phân tử H2SO4

và khi đó tạo ra được số phân tử Al2(SO4)3

4,515.1023:3=1,505.1023

khi đó tạo được số phân tử H2 là:

1,505.1023.3=4,515.1023

24 tháng 11 2016

nhoc quay pha bn có thể giảng lại đc k mk k hiểu cho lắm