Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^O}CO_2+2H_2O\\ 2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o}2SO_3\)
Tham khảo
Tính chất địa lí :
Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí. Dưới áp suất khí quyển, oxi hoá lỏng ở nhiệt độ -183oC. Khí oxi tan ít trong nước (100ml nước ở 20oC, 1 atm hoà tan được 3,1ml khí oxi. Độ tan của khí oxi ở 20oC và 1 atm là 0,0043 g trong 100g H2O).
Tính chất hoá học :
Tính chất của oxi là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. ... Oxi tan rất ít trong nước.
Ưng dụng : Khí oxy được sử dụng để hàn và cắt kim loại bằng oxy-axetylen. Các ứng dụng phổ biến của oxy bao gồm sản xuất thép, nhựa và hàng dệt, hàn, hàn và cắt thép và các kim loại khác, đẩy tên lửa, liệu pháp oxy và các hệ thống hỗ trợ sự sống trong máy bay, tàu ngầm, tàu vũ trụ và lặn.
vật lý : là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
hóa học
td với phi kim :
S+O2 -to-> SO2
td với Kim loại
2Zn + O2 -to -> 2ZnO
td với h/c
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O
ứng dụng : Oxi cần cho sự hộ hấ của con người và động vật , cần để đốt nhiên liệu trogn đời sống và sản suất
điều chế khí O2 bằng những chất dễ phân hủy và giàu oxii
Bài 3:
\(m_{P_2O_5}=28,4\left(g\right)\rightarrow n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
0,4 .... 0,5 ..... 0,2 (mol)
\(m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Bài 4:
- oxit bazo: CuO,Na2O,CaO,MgO
- oxit axit: SO3, CO2
- oxit lưỡng tính: Al2O3
Bài 5:
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(2R+O_2\rightarrow2RO\)
0.4 .... 0,2 ..... 0,2 (mol)
\(M_{RO}=\dfrac{16}{0,4}=40\) (g/mol)
\(\rightarrow M_R+16=40\)
\(\rightarrow M_R=24\)
=> R là Mg; oxit là MgO
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ một hay nhiều chất ban đầu.
c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
1. Cách thu khí oxygen? Giải thích
Đẩy nước do khí Oxi ít tan trong nước hoặc thu bằng cách ngửa bình do khí Oxi nặng hơn không khí
2.cách thu khí hidrogen? Giải thích
Đẩy nước do khí hidrogen ít tan trong nước hoặc thu bằng cách úp bình do khí hidrogen nhẹ hơn không khí
Những câu đúng: B, C, E.
Những câu sai: A,D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử.
kim loại a+oxi\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)oxit a
kim loại b+khí oxi\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)oxit b
-Áp dụng định luật Bảo toàn khối lượng:
mkim loại a,b+moxi=moxit a,b
\(\rightarrow\)moxi=moxit a,b-mkim loại a,b=6,05-4,45=1,6 gam
3Fe+2O2 -t--> Fe3O4
2Na + Cl2 ---> 2NaCl
2K + S --> K2S
4P+ 5O2-t-> 2P2O5
câu 1:
- t/c của oxi:
+ t/c vật lí: oxi là khí không màu, không mùi, ít tan trong nước , nặng hơn kk. hóa lỏng ở to -183 oC
+ t/c hóa học: có 3 t/c:
* t/d với phi kim
* t/d với kim loại
* t/d với hợp chất
Câu 1: Tính chất của oxi
a) - Tính chất vật lý của oxi:
+ Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.
b) - Tính chất hóa học :
+ Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2 Sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi
a) Sự oxi hoá
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất)
b) Phản ứng hoá hợp
- Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
c) Ứng dụng của oxi
- Cần cho sự hô hấp của người và động vật
- Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.